Các bạn có thể giúp mình viết số La Mã từ 1 đến 1000 ko ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 : Các số từ 1000 -> 9999 là các số có 4 chữ số.
=>Số có đúng 3 chữ số giống nhau từ 1000 -> 9999 có 1 trong các dạng sau:
abaa ; aaba ; aaab ; baaa. ( a \(\ne\) b )
+ Số có dạng abba ( a \(\ne\) 0 ; a \(\ne\) b ) :
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn ( b \(\ne\)a ).
=>Số các số có dạng abaa có:
9 x 9 = 81 (số)
+ Số có dạng aaba ( a \(\ne\) 0 ; a \(\ne\)b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng aaba có:
9 x 9 = 81 (số)
+Số có dạng aaab có 81 số (tương tự số có dạng abaa và aaba).
+Số có dạng baaa ( b \(\ne\) 0 ; a \(\ne\) b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng baaa có 81 số.
Từ số 1000 -> 10000 có số các số có đúng 3 chữ số giống nhau là:
81 + 81 + 81 + 81 = 324 (số)
Đ/s:324 số
Bài 1 : Các số từ 1000 -> 9999 là các số có 4 chữ số.
=>Số có đúng 3 chữ số giống nhau từ 1000 -> 9999 có 1 trong các dạng sau:
abaa ; aaba ; aaab ; baaa. ( a $\ne$≠ b )
+ Số có dạng abba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ) :
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn ( b $\ne$≠a ).
=>Số các số có dạng abaa có:
9 x 9 = 81 (số)
+ Số có dạng aaba ( a $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng aaba có:
9 x 9 = 81 (số)
+Số có dạng aaab có 81 số (tương tự số có dạng abaa và aaba).
+Số có dạng baaa ( b $\ne$≠ 0 ; a $\ne$≠ b ):
Chữ số a có 9 cách chọn.
Chữ số b có 9 cách chọn.
=>Số các số có dạng baaa có 81 số.
Từ số 1000 -> 10000 có số các số có đúng 3 chữ số giống nhau là:
81 + 81 + 81 + 81 = 324 (số)
Đ/s:324 số
1.
\(1=I\)
\(2=II\)
\(6=VI\)
\(9=IX\)
\(12=XII\)
\(21=XXI\)
2.
a) viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
\(II,IV,V,VI,VII,IX,XI\)
b,viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
\(XI,IX,VII,VI,V,IV,II\)
3.Viết các số từ 1 đến 12 bằng số la mã là:
\(I,II,III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,X,XI,XII\)
1 ,
l , ll , Vl , lX , Xll , XXl
2,
a, ll , lV , V , VI, Vll . lX , XI
b, XI , IX , Vll , Vl , V , lV , ll
3,
l ; ll ; lll ; lV ; V ; Vl ; VII ; VIII ; IX ; X ; Xl ; Xll
nè,không viết quá 4 lần chứ 3 hồi nào,bạn ra đề toàn sai
Số lớn nhất + số có nhiều chữ số nhất nhưng ko vít quá 3 lần là :
MMMDDDCCCLLLXXXVVVIII
**** mik nhé
Có thể ghi số:
I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII ; X ; XII;...
Theo thứ tự từ bé đến lớn : I , II , V , VI , X , XXI
Theo thứ tự từ lớn đến bé : XXI , X , VI , V , II , I
Bé - Lớn : I , II , V , VI , X , XXI
Lớn - Bé : XXI , X , VI , V , II , I
a) Đọc các số La Mã sau: VI; V; VIII; II; XI; IX.
b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã.
Lời giải:
a) Đọc số La Mã: VI: số 6; V: số năm; VIII: số tám; II: số hai; XI: số mười một; IX: số chín.
b) Viết các số từ 1 đến 15 thành số La Mã:
1 – I | 9 – IX |
2 – II | 10 – X |
3 – III | 11 – XI |
4 – IV | 12 – XII |
5 – V | 13 – XIII |
6 – VI | 14 – XIV |
7 – VII | 15 – XV |
8 – VIII |
Nhiều ký hiệu có thể được kết hợp lại với nhau để chỉ các số với các giá trị khác chúng. Thông thường người ta quy định các chữ số I, X, C, M, không được lặp lại quá ba lần liên tiếp; các chữ số V, L, D không được lặp lại quá một lần liên tiếp. Chính vì thế mà có 6 nhóm chữ số đặc biệt được nêu ra trong bảng sau:
Người ta dùng các chữ số I, V, X, L, C, D, M, và các nhóm chữ số IV, IX, XL, XC, CD, CM để viết số La Mã. Tính từ trái sang phải giá trị của các chữ số và nhóm chữ số giảm dần. Một vài ví dụ:
I chỉ có thể đứng trước V hoặc X, X chỉ có thể đứng trước L hoặc C, C chỉ có thể đứng trước D hoặc M.
Đối với những số lớn hơn (4000 trở lên), một dấu gạch ngang được đặt trên đầu số gốc để chỉ phép nhân cho 1000:
=>số 4000 viết trong hệ La Mã là IV
Đối với những số rất lớn thường không có dạng thống nhất, mặc dù đôi khi hai gạch trên hay một gạch dưới được sử dụng để chỉ phép nhân cho 1.000.000. Điều này có nghĩa là X gạch dưới (X) là mười triệu.
lau lam .