a) Nung hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp rắn X . Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 19/3. Tính thành phần
% theo khối lượng của S trong hỗn hợp ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Vì CaCO3 → CO2 + O và NO3 → NO2 + O => nO trong Y = nKhí = 0,1 và nFe trong Y = nX = 0,2
=> nHCl phản ứng = 2x + 3y = 0,44
BTNT.O => nH2O sinh ra = nO trong Y = 0,1
BTNT.H => nH2 = 0,44/2 - 0,1 = 0,12.
Chọn C
Do phản ứng xảy ra hoàn toàn , mà sau phản ứng + NaOH có khí
=> Al dư => Fe3O4 hết
8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe
Khi Sục CO2 : NaAlO2 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + Al(OH)3
=> nAl(OH)3 = 0,5 mol
Mà nAl = 2/3nH2 = 0,1 mol => nAl2O3 = 0,2 mol
=> nFe3O4 = 0,15 mol
Hỗn hợp ban đầu có 0,5 mol Al và 0,15 mol Fe3O4
=> m = 48,3g
Đáp án C
nH2 = 0,15 mol ; nAl(OH)3 = 0,5 mol
- Hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al2O3 (x mol) và Al dư (y mol)
PTHH:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 + NaHCO3
nH2 = 0,15 mol → y = 0,1 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với O: nO(Fe3O4) = nO(Al2O3) = 0,2.3=0,6 mol
⇒ nFe3O4 = 0,15mol
Áp dụng nguyên tố với Fe: nFe = 3nF3O4 = 3.0,15 = 0,45 mol
Áp dụng khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam
A + H2SO4 → Hỗn hợp khí ⇒ Fe dư; khí Y gồm: H2 ( x mol) và H2S (y mol)
⇒ x + y = 0,1 mol (1)
Bảo toàn S: nH2S = nFeS = nS = y mol
nFe dư = nH2 = x
Bảo toàn Fe: nFe = nFeS + nFe dư = x + y
mX = 56(x + y ) + 32y = 7,2g (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,05 mol
MY = mY : nY = (0,05.2 + 0,05.34) : 0,1 = 18 ⇒ dY/H2 = 9
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{FeS}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
TH1: S dư
Vậy toàn bộ lượng khí sinh ra là H2S
\(d_{Y\text{/}H_2}=d_{H_2S\text{/}H_2}=\dfrac{34}{2}=17\)
TH2: Fe dư
\(n_{khí}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn KL: \(m_A=m_X=7,2\left(g\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a----------------------------->a
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
b-------------------------------->b
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+88b=7,2\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow a=b=0,05\left(TM\right)\)
\(M_Y=\dfrac{0,05.\left(2+34\right)}{0,1}=18\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow d_{Y\text{/}H_2}=\dfrac{18}{2}=9\)
Ở mỗi phần, Y gồm FeS(x mol), Fe dư(y mol)
Phần 2 :
n H2SO4 = 55.98%/98 = 0,55(mol)
n SO4(trong A) = n BaSO4 = 58,25/233 = 0,25(mol)
Gọi n SO2 = z(mol)
Bảo toàn electron : 9x + 3y = 2z(1)
Bảo toàn S : x + 0,55 = 0,25 + z(2)
Phần 1 :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S$
n H2 = n Fe = y(mol)
n H2S = n FeS = x(mol)
M Z = 13.2 = 26
Suy ra: 34x + 2y = 26(x + y) (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,075 ; y = 0,025 ; z = 0,375
Suy ra :
1/2 X có :
n Fe = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
n S = 0,075(mol)
Vậy :
a = (0,1.56 + 0,075.32).2 = 16 gam
8Al + 3Fe3O4 ---> 4Al2O3 + 9Fe
0,4<----0,15<------------0,2
Do sau phản ứng, cho dd vào NaOH thấy tạo H2--->Al dư <=> Fe3O4 hết.
X: Al2O3, Fe, Al dư
Al + NaOH + H2O ---> NaAlO2 + 3/2H2
0,1<--------------------------0,1<--. .... 0,15
Al2O3 + NaOH ----> NaAlO2 + H2O (2)
0,2<------------------------0,4
NaAlO2 + CO2 + H2O--->Al(OH)3 + NaHCO3
0,5<-----------------------------------0,5
nNaAlO2 (2) = 0,5-0,1=0,4
Tổng nAl=0,4 + 0,1=0,5
nFe3O4=0,15
--->m=48,3 g