K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C

27 tháng 1 2022

C.cơ thể dẹp và mềm.

9 tháng 12 2021

B

5.     Đặc điểm chung của ruột khoang là: A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.6.     Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:A. Mặt...
Đọc tiếp

5.     Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

6.     Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:

A. Mặt bụng            B. Bên hông                        C. Mặt lưng               D. Lưng bụng đều được

7.     Vỏ trai được hình thành từ

A.  Lớp sừng                  B.  Bờ vạt áo       C.  Thân trai         D. Chân trai

8.     Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi              B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi                       D. Bọ ngựa, ve bò,  ong

9.     Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:

A. Chân hàm             B. Chân bơi             C. Chân ngực                  D. Tấm lái

10.                         Bóng hơi cá chép có chức năng:

A. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.   C. Giúp cá rẽ phải , trái.                  

B. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã.            D. Giữ thăng bằng theo chiều dọc.

11.                        Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

A. Gốc đôi râu thứ 1       B. Gốc đôi râu thứ 2           C. Dạ dày           D. Lá mang

12.                        Não sâu bọ có mấy phần, đó là những phần nào?

A. Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau    B. Có 2 phần: Não trước và não sau

C. Chỉ có một não                                               D. Có 3 phần: não nhỏ, não to và hạch não

13.                        Dạng hệ thần kinh của châu chấu là:

A. Dạng lưới           B. Tế bào rải rác                 C. Dạng chuỗi hạch        D. Cả A, B và C

14.                        Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xường sống là

A. Hình dáng đa dạng            B. Có cột sống       C. Kích thước cơ thể lớn             D. Sống lâu

4
8 tháng 12 2021

5.     Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

6.     Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:

A. Mặt bụng            B. Bên hông                        C. Mặt lưng               D. Lưng bụng đều được

7.     Vỏ trai được hình thành từ

A.  Lớp sừng                  B.  Bờ vạt áo       C.  Thân trai         D. Chân trai

8.     Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi              B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi                       D. Bọ ngựa, ve bò,  ong

9.     Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:

A. Chân hàm             B. Chân bơi             C. Chân ngực                  D. Tấm lái

10.                         Bóng hơi cá chép có chức năng:

A. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.   C. Giúp cá rẽ phải , trái.                  

B. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã.            D. Giữ thăng bằng theo chiều dọc.

11.                        Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

A. Gốc đôi râu thứ 1       B. Gốc đôi râu thứ 2           C. Dạ dày           D. Lá mang

12.                        Não sâu bọ có mấy phần, đó là những phần nào?

A. Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau    B. Có 2 phần: Não trước và não sau

C. Chỉ có một não                                               D. Có 3 phần: não nhỏ, não to và hạch não

13.                        Dạng hệ thần kinh của châu chấu là:

A. Dạng lưới           B. Tế bào rải rác                 C. Dạng chuỗi hạch        D. Cả A, B và C

14.                        Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xường sống là

A. Hình dáng đa dạng            B. Có cột sống       C. Kích thước cơ thể lớn             D. Sống lâu

8 tháng 12 2021

Đặc điểm chung của ruột khoang là:

A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.

B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.

C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.

D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.

6.     Thí nghiệm mổ giun đất ta tiến hành mổ:

A. Mặt bụng            B. Bên hông                        C. Mặt lưng               D. Lưng bụng đều được

7.     Vỏ trai được hình thành từ

A.  Lớp sừng                  B.  Bờ vạt áo       C.  Thân trai         D. Chân trai

8.     Những động vật nào sau đây thuộc lớp sâu bọ:

A. Ve sầu, chuồn chuồn, muỗi              B. Châu chấu, muỗi, cái ghẻ

C. Nhện, châu chấu, ruồi                       D. Bọ ngựa, ve bò,  ong

9.     Bộ phận nào của tôm sông có tác dụng bắt mồi và bò:

A. Chân hàm             B. Chân bơi             C. Chân ngực                  D. Tấm lái

10.                         Bóng hơi cá chép có chức năng:

A. Giúp cá chìm nổi trong nước dễ dàng.   C. Giúp cá rẽ phải , trái.                  

B. Giúp cá bơi không bị nghiêng ngã.            D. Giữ thăng bằng theo chiều dọc.

11.                        Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở đâu?

A. Gốc đôi râu thứ 1       B. Gốc đôi râu thứ 2           C. Dạ dày           D. Lá mang

12.                        Não sâu bọ có mấy phần, đó là những phần nào?

A. Có 3 phần: não trước, não giữa và não sau    B. Có 2 phần: Não trước và não sau

C. Chỉ có một não                                               D. Có 3 phần: não nhỏ, não to và hạch não

13.                        Dạng hệ thần kinh của châu chấu là:

A. Dạng lưới           B. Tế bào rải rác                 C. Dạng chuỗi hạch        D. Cả A, B và C

14.                        Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống với các ngành động vật không xường sống là

A. Hình dáng đa dạng            B. Có cột sống       C. Kích thước cơ thể lớn             D. Sống lâu

Thu gọn

27 tháng 12 2021

1,4,5

9 tháng 12 2021

C

- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình. - Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình. Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm Đại diện ....... - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục Đại diện ....... - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi Đại diện ....... ...
Đọc tiếp

- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.

- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm Các ngành ...... Đặc điểm
Đại diện .......

- Có roi

- Có nhiều hạt diệp lục

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có nhiều tua miệng

- Thường có vách xương đá vôi

Đại diện .......

- Cơ thể dẹp

- Thường hình lá hoặc kéo dài

Đại diện .......

- Có chân giả

- Nhiều không bào

- Luôn luôn biến hình

Đại diện .......

- Cơ thể hình chuông

- Thùy miệng kéo dài

Đại diện .......

- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu

- Tiết diện ngang tròn

Đại diện .......

- Có miệng và khe miệng

- Nhiều lông bơi

Đại diện .......

- Cơ thể hình trụ

- Có tua miệng

Đại diện .......

- Cơ thể phân đốt

- Có chân bên hoặc tiêu giảm

Ngành ....... Đặc điểm Ngành ........ Đặc điểm  
Đại diện ....... Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện .......

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Đại diện .......

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Đại diện .......

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Đại diện .......

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Đại diện .......

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

1
3 tháng 8 2017
Ngành Động vật nguyên sinh Đặc điểm Ngành Ruột khoang Đặc điểm Các ngành Giun Đặc điểm
Đại diện Trùng roi

- Có roi

- Có nhiều hạt diệp lục

Đại diện Hải quỳ

- Cơ thể hình trụ

- Có nhiều tua miệng

- Thường có vách xương đá vôi

Đại diện Giun dẹp

- Cơ thể dẹp

- Thường hình lá hoặc kéo dài

Đại diện Trùng biến hình

- Có chân giả

- Nhiều không bào

- Luôn luôn biến hình

Đại diện Sứa

- Cơ thể hình chuông

- Thùy miệng kéo dài

Đại diện Giun tròn

- Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu

- Tiết diện ngang tròn

Đại diện Trùng giày

- Có miệng và khe miệng

- Nhiều lông bơi

Đại diện Thủy tức

- Cơ thể hình trụ

- Có tua miệng

Đại diện Giun đốt

- Cơ thể phân đốt

- Có chân bên hoặc tiêu giảm

Ngành Thân mềm Đặc điểm Ngành Chân khớp Đặc điểm  
Đại diện Ốc sên Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ Đại diện Tôm

- Có cả chân bơi, chân bò

- Thở bằng mang

Đại diện Vẹm

- Hai vỏ đá vôi

- Có chân lẻ

Đại diện Nhện

- Có 4 đôi chân

- Thở bằng phổi và ống khí

Đại diện Mực

- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất

- Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng

Đại diện Bọ hung

- Có 3 đôi chân

- Thở bằng ống khí

- Có cánh

27 tháng 12 2021

2,3,4

27 tháng 12 2021

Hãy xác định những đặc điểm để nhận diện động vật ngành Giun tròn trong những đặc điểm sau:

1. Cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng.
2. Tiết diện ngang cơ thể hình tròn.
3. Có khoang cơ thể chưa chính thức.
4. Ống tiêu hoá bắt đầu có sự phân hoá (có ruột sau, hậu môn).
5. Ruột phân nhánh.

16 tháng 11 2021

B

A