Tìm x,y nguyên biết: x+y+xy=40
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x+y+xy=40\)
\(x\left(1+y\right)+y=40\)
\(\left(x+1\right)\left(y+1\right)=41\)
Vì 41 là số nguyên tố nên xảy ra các trường hợp:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x+1=1\\y+1=41\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x+1=41\\y+1=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x+1=-1\\y+1=-41\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x+1=-41\\y+1=-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=40\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=40\\y=0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=-42\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-42\\y=-2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\text{x + y +xy =40}\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right).\left(y+1\right)=40\)
\(40=40.1=1.40=-1.\left(-40\right)=-40.\left(-1\right)\)
\(\left(x+1\right).\left(y+1\right)=40.1\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=40\\y+1=1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=39\\y=0\end{cases}}}\)
\(\left(x+1\right).\left(y+1\right)=1.40\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=1\\y+1=40\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\y=39\end{cases}}}\)
\(\left(x+1\right).\left(y+1\right)=-1.\left(-40\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=-1\\y+1=-40\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-2\\y=-41\end{cases}}}\)
\(\left(x+1\right).\left(y+1\right)=-40.\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x+1=-40\\y+1=-1\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-41\\y=-2\end{cases}}}\)
Vậy ....
học tốt
\(xy+3x-y=6\\ \Rightarrow x\left(y+3\right)-y-3=3\\ \Rightarrow x\left(y+3\right)-\left(y+3\right)=3\\ \Rightarrow\left(x-1\right)\left(y+3\right)=3\)
Vì \(x,y\in Z\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1,y+3\in Z\\x-1,y+3\inƯ\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có bảng:
x-1 | -1 | -3 | 1 | 3 |
y+3 | -3 | -1 | 3 | 1 |
x | 0 | -2 | 2 | 4 |
y | -6 | -4 | 0 | -2 |
Vậy \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0;-6\right);\left(-2;-;\right);\left(2;0\right);\left(4;-2\right)\right\}\)
a là số tự nhiên > 0. giả sử có m,n > 0 ∈ Z để:
2a + 1 = n^2 ﴾1﴿
3a +1 = m^2 ﴾2﴿
từ ﴾1﴿ => n lẻ, đặt: n = 2k+1, ta được:
2a + 1 = 4k^2 + 4k + 1 = 4k﴾k+1﴿ + 1
=> a = 2k﴾k+1﴿
vậy a chẵn .
a chẳn => ﴾3a +1﴿ là số lẻ và từ ﴾2﴿ => m lẻ, đặt m = 2p + 1
﴾1﴿ + ﴾2﴿ được:
5a + 2 = 4k﴾k+1﴿ + 1 4p﴾p+1﴿ + 1
=> 5a = 4k﴾k+1﴿ + 4p﴾p+1﴿
mà 4k﴾k+1﴿ và 4p﴾p+1﴿ đều chia hết cho 8 => 5a chia hết cho 8 => a chia hết cho 8
ta cần chứng minh a chia hết cho 5:
chú ý: số chính phương chỉ có các chữ số tận cùng là; 0,1,4,5,6,9
xét các trường hợp:
a = 5q + 1=> n^2 = 2a+1 = 10q + 3 có chữ số tận cùng là 3 ﴾vô lý﴿
a =5q +2 => m^2 = 3a+1= 15q + 7 có chữ số tận cùng là 7 ﴾vô lý﴿ ﴾vì a chẵn => q chẵn 15q tận cùng là 0 => 15q + 7 tận cùng là 7﴿
a = 5q +3 => n^2 = 2a +1 = 10a + 7 có chữ số tận cùng là 7 ﴾vô lý﴿
a = 5q + 4 => m^2 = 3a + 1 = 15q + 13 có chữ số tận cùng là 3 ﴾vô lý﴿
=> a chia hết cho 5 5,8 nguyên tố cùng nhau => a chia hết cho 5.8 = 40
hay : a là bội số của 40
a là số tự nhiên > 0. giả sử có m,n > 0 ∈ Z để:
2a + 1 = n^2 ﴾1﴿
3a +1 = m^2 ﴾2﴿
từ ﴾1﴿ => n lẻ, đặt: n = 2k+1, ta được:
2a + 1 = 4k^2 + 4k + 1 = 4k﴾k+1﴿ + 1
=> a = 2k﴾k+1﴿
vậy a chẵn .
a chẳn => ﴾3a +1﴿ là số lẻ và từ ﴾2﴿ => m lẻ, đặt m = 2p + 1
﴾1﴿ + ﴾2﴿ được:
5a + 2 = 4k﴾k+1﴿ + 1 4p﴾p+1﴿ + 1
=> 5a = 4k﴾k+1﴿ + 4p﴾p+1﴿
mà 4k﴾k+1﴿ và 4p﴾p+1﴿ đều chia hết cho 8 => 5a chia hết cho 8 => a chia hết cho 8
ta cần chứng minh a chia hết cho 5:
chú ý: số chính phương chỉ có các chữ số tận cùng là; 0,1,4,5,6,9
xét các trường hợp:
a = 5q + 1=> n^2 = 2a+1 = 10q + 3 có chữ số tận cùng là 3 ﴾vô lý﴿
a =5q +2 => m^2 = 3a+1= 15q + 7 có chữ số tận cùng là 7 ﴾vô lý﴿ ﴾vì a chẵn => q chẵn 15q tận cùng là 0 => 15q + 7 tận cùng là 7﴿
a = 5q +3 => n^2 = 2a +1 = 10a + 7 có chữ số tận cùng là 7 ﴾vô lý﴿
a = 5q + 4 => m^2 = 3a + 1 = 15q + 13 có chữ số tận cùng là 3 ﴾vô lý﴿
=> a chia hết cho 5 5,8 nguyên tố cùng nhau => a chia hết cho 5.8 = 40
hay : a là bội số của 40
6 + xy = x + y
x + y - xy = 6
(x-1) + (y - xy) = 5
(x-1) - y.( x -1) = 5
(x-1)(1-y) = 5
Ư(5) = { -5; -1; 1; 5}
Lập bảng ta có :
x-1 | - 5 | -1 | 1 | 5 |
1-y | - 1 | -5 | 5 | 1 |
x | -4 | 0 | 2 | 6 |
y | 2 | 6 | -4 | 0 |
(x,y) | (-4; 2) | ( 0;6) | (2; -4) | (6; 0) |
Kết luận các cặp x, y nguyên thỏa mãn đề bài lần lượt là:
(x,y) = (-4; 2); ( 0; 6); ( 2; -4); ( 6; 0)
a. đặt x/4=y/7=k => x=4k; y=7k
xy=112
=> 4k.7k=112
=> 28k2=112
=> k2=112:28
=> k2=4=22=(-2)2
=> k=2 hoặc k=-2
TH1: k=2
=> x=4k=4.2=8
=> y=7k=7.2=14
TH2: k=-2
=> x=4k=4.(-2)=-8
=> y=7k=7.(-2)=-14
b. x/y=2/5 => x/2=y/5=k => x=2k; y=5k
xy=40
=> 2k.5k=40
=> 10k2=40
=> k2=40:10
=> k2=4
=> k=2 hoặc k=-2
Th1: k=2
=> x=2k=2.2=4
=> y=5k=5.2=10
TH2: k=-2
=> x=2k=2.(-2)=-4
=> y=5k=5.(-2)=-10
a) Đặt \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\Rightarrow x=4k;y=7k\)
Ta có xy = 112
\(\Rightarrow\) 4k.7k = 112
\(\Rightarrow\) 28k2 = 112
\(\Rightarrow\) k2 = 4
\(\Rightarrow\) k = + 2
\(\Rightarrow\) x = 4.(+ 2) = + 8; y = 7.(+ 2) = + 14
b) \(\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Rightarrow\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\)
Làm tương tự như câu a
Đặt x/2=y/5=k
=>x=2k; y=5k
xy-15x+6y=40
\(\Leftrightarrow10k^2-15\cdot2k+6\cdot5k=40\)
\(\Leftrightarrow10k^2=40\)
\(\Leftrightarrow k^2=4\)
Trường hợp 1: k=2
=>x=4;y=10
TRường hợp 2: k=-2
=>x=-4; y=-10
Đặt `x/2 = y/5 = k`
`=>` `{(x = 2k),(y = 5k):}`
Ta có `: xy - 15x + 6y = 40`
`=> 2k . 5k - 15 . ( 2k ) + 6 . ( 5k ) = 40`
`=> 10k^2 - 30k + 30k = 40`
`=> k^2 = 40 : 10`
`=> k^2 = 4`
`=>` \(\left[ \begin{array}{l}k^2 = 2^2\\k^2 = ( - 2 )^2\end{array} \right.\)
`=>` \(\left[ \begin{array}{l}k = 2\\k = - 2\end{array} \right.\)
Xét `k = 2 => {(x = 2 . 2 = 4),(y = 5 . 2 = 10):}`
Xét `k = - 2 => {(x = - 2 . 2 = - 4),(y = - 2 . 5= - 10):}`
Vậy `, ( x ; y ) in { ( 4 ; 10 ) ; ( - 4 ; - 10 ) } .`
=x.(y+1)+y=40
=x.(y+1)+y+1=41
=(x+1).(y+1)=41