Tìm CTHH của khí A biết rằng :
-Khí A nặng hơn khí hiđrô là 17 lần
-TP theo khối lượng của khí A là 5,88%H và 94,12 S
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ M_{H_xS_y}=17M_{H_2}=17.2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ x=\dfrac{5,88\%.34}{1}=2;y=\dfrac{34-2.1}{32}=1\\ \Rightarrow CTPT:H_2S\)
Ta có \(M_A=2.17=34(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=\dfrac{34.5,88\%}{1}=2\left(mol\right)\\n_S=\dfrac{34.94,12\%}{32}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH A là \(H_2S\)
\(M_A=17\cdot2=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CT:H_xS_y\)
\(\%H=\dfrac{x}{34}\cdot100\%=5.88\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(\%S=\dfrac{32y}{34}\cdot100\%=94.12\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:H_2S\)
\(M_A=17.M_{H_2}=34\left(đvC\right)\\ GọiCTcủakhíAlàH_xS\\ Tacó:\%H=\dfrac{x}{34}.100=5,88\%\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHHcủaA:H_2S\)
Khối lượng mol của khí A : dA/H2 = 17 ⇒ MA = 17.2 = 34 (g)
Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A:
mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A có:
Vậy trong 1 mol phân tử chất A có : 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S
⇒ CTHH của khí A là H2S
Tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: khí A nặng hơn H2 17 lần, thành phần theo khối lượng khí A 5,88% H và 94,12% S ?
A. H2S B. HS
C. H2S2 D. H4S
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
2)M khí A= 17*2=34
cong thức tổng quát: HxSy
có:
M của H/ M khí A= % H
<=>H*x/M=5,88%
<=>1*x/34=5,88%
suy ra: x=2
=> y =1
công thức đúng là: H2S
1) Theo như SGK thì có 2,8g Fe, bạn ghi thiếu đề
a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol Phương trình hoá học: Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol Theo phương trình trên ta có nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l. b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
\(M_A=17.2=34\left(g/mol\right)\)
\(m_H=\dfrac{5,88.34}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow n_H=\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
\(m_S=\dfrac{94,12.34}{100}=32\left(g\right)\Rightarrow n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
=> CTHH: H2S
\(M_A=M_{H_2}.17=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Đặt.CTTQ:H_xS_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{5,88\%}{1}:\dfrac{94,12\%}{32}=5,88\%:2,94\%=2:1\\ \Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow CTHH:H_2S\)