1.Tìm 1 phân số lớn hơn 1/3 và bé hơn 2/3 sao cho tử số và mẫu số bé nhất có thể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(1\dfrac{5}{7}=\dfrac{12}{7}=\dfrac{24}{14},1\dfrac{6}{7}=\dfrac{13}{7}=\dfrac{26}{14}\)
Gọi SPT là : x
Ta có : \(\dfrac{24}{14}< x< \dfrac{26}{14}\\ x=\dfrac{25}{14}\)
b) Gọi SPT là : x
\(\dfrac{1}{3}< x< \dfrac{2}{3}\\=> \dfrac{5}{15}< x< \dfrac{10}{15}\\ =>x\in\left\{\dfrac{6}{15};\dfrac{7}{15};\dfrac{8}{15};\dfrac{9}{15}\right\}\)
a,\(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{1\times7+5}{7}=\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{12\times2}{7\times2}\)=\(\dfrac{24}{14}\)
1\(\dfrac{6}{7}\)=\(\dfrac{1\times7+6}{7}=\dfrac{13}{7}\)= \(\dfrac{13\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{26}{14}\)
Phân số lớn hơn 1\(\dfrac{5}{4}\) và bé hơn 1\(\dfrac{6}{7}\) là phân số nằm giữa hai phân số
\(\dfrac{24}{14}\) và \(\dfrac{26}{14}\) đó là phân số \(\dfrac{25}{14}\)
b, \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{3}{9}\); \(\dfrac{2}{3}\) = \(\dfrac{2\times3}{3\times3}\) = \(\dfrac{6}{9}\)
Hai phân số lớn hơn \(\dfrac{1}{3}\) và bé hơn \(\dfrac{2}{3}\) là hai phân số nằm giữa hai phân số \(\dfrac{3}{9}\) và \(\dfrac{6}{9}\) lần lượt là: \(\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{5}{9}\)
ta có bốn phân số trên sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(\dfrac{3}{9};\) \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\); \(\dfrac{6}{9}\) và 4 phân số đều có tử số là các số tự nhiên liến tiếp.
Vậy hai phân số thỏa mãn đề bài là: \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Đáp số: a, \(\dfrac{25}{14}\); b, \(\dfrac{4}{9}\); \(\dfrac{5}{9}\)
Câu 1 là 3/4 , 11/12 , 19/18 , 7/6
Câu 2 là 9/7 , 30/25 , 16/14 , 54/81
Câu 3 là 1/6 , 2/6 , 3/6, 4/6 , 5/6
Câu 4 là 6/5 , 7/5 , 8/5 , 9/5
Câu 5 là ko có phân số nào hết
Câu 6 là 13/15
Gọi phân số đó là x,y
Theo đề ra ta có:
1/3<x,y<2/3
<=>3/9<x<6/9
=>x=(4/9;5/9)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
cho x là phân số biết 3/5 bé hơn x bé hơn 4/5 giá trị của phân số x là a không có b 8/10 c 7/10 d 6/10
Câu 1:
Giải: \(\dfrac{33}{77}\) = \(\dfrac{3}{7}\) = \(\dfrac{3\times8}{7\times8}\) = \(\dfrac{24}{56}\); \(\dfrac{99}{84}\) = \(\dfrac{33}{28}\) = \(\dfrac{33\times2}{28\times2}\) = \(\dfrac{66}{56}\)
Các phân số lớn hơn \(\dfrac{33}{77}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{66}{56}\) mà mẫu số bằng 56 lần lượt là các phân số:
\(\dfrac{25}{56}\); \(\dfrac{26}{56}\);\(\dfrac{27}{56}\);..;\(\dfrac{65}{56}\)
Xét dãy số: 25; 26; 27;..; 65
Dãy số trên có số số hạng là: (65 - 25) : 1 + 1 = 41
a: 1/9; 8/9; 2/9; 3/9; 4/9; 5/9; 6/9; 7/9
b: 16/15; 17/15; 18/15; 19/15
1/4 nha