Nung a gam Cu trong V lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dung dịch H2SO4 98%( lượng vừa đủ sau khi tan hết được dung dịch B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dung dịch NaOH 0,1M thu được 2,3 gam hỗn hợp muối. Tính a,b và V(đktc).
giúp tôi nha cám ơn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các PTHH xảy ra 2Cu + O2 -> 2CuO (1)
CuO + H2SO4-> CuSO4 + H2O (2)
Cu + 2H2SO4 -> CuSO4 + SO2 + 2H2O (3)
SO2 + 2NaOH-> Na2SO3 + H2O (4)
SO2 + H2O + Na2SO3 -> 2NaHSO3 (5)
Vì chất rắn A tác dụng với dung dịch H2SO4 98% sinh ra khí SO2 nên trong A còn Cu dư
=>nCuSO4 = 19,2 /160 = 0,12 mol; nNaOH = 0,3.0,1 = 0,03 mol
Do tạo muối NaHSO3 nên ở (4) NaOH hết => Theo (4) n Na2SO3 = 1 /2 nNaOH = 0,015 mol
Gọi số mol Na2SO3 phản ứng ở (5) là x ( 0 < x < 0,015) Ta có: (0,015 – x).126 + 2x.104 = 2,3 => x = 0,005 mol
Vậy, theo (4), (5) n SO2 = 1/ 2 nNaOH + nNa2SO3(pư ở 5) = 0,02 mol
Theo (3) nCu =nCuSO4 = nSO2 = 0,02 mol => Số mol CuSO4 sinh ra ở phản ứng (2) là 0,12 – 0,02 = 0,1 mol
Theo(1) nCu = nCuO = 0,1 mol
nO2 = 1 2 nCuO = 0,05 mol
Khối lượng của kim loại Cu ban đầu là: a = 0,12.64 = 7,68 gam
Thể tích khí O2 đã dung là : V = 0,05.22,4 = 1,12 lit
Theo(2), (3) n H2SO4 = 0,1 + 0,04 = 0,14 mol => mH2SO4 = 0,14.98 = 13,72 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% là : b = \(\dfrac{13,72\cdot100}{98}\) = 14 gam
2Cu+O2\(\rightarrow2CuO\)
A(Cu dư và CuO)
Cu+2H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+SO2+H2O
CuO+H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+H2O
Số mol CuSO4=19,2:160=0,12mol
SO2+2NaOH\(\rightarrow\)Na2SO3+H2O
SO2+NaOH\(\rightarrow\)NaHSO3
số mol NaOH=0,03mol
Gọi số mol SO2 tham gia ở 2 phản ứng là x và y. Ta có hệ:
2x+y=0,03
126x+104y=2,3
giải hệ x=y=0,01 mol
Số mol SO2=x+y=0,02mol
Số mol Cu dư=số mol SO2=0,02mol
Số mol CuO=0,12-0,02=0,1mol
Theo PTHH1:
Số mol Cu(PU)=số mol CuO=0,1mol
Số mol Cu=0,02+0,01=0,12mol
a=0,12.64=7,68g
số mol O2=0,1:2=0,05mol
VO2=0,05.22,4=1,12l
Số mol H2SO4=2.0,02+0,1=0,14mol
b=\(\dfrac{0,14.98.100}{98}=14g\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
a 0,32
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
b 0,32
Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
Theo đề ta có : mAl Mg+ m = 6,6 (g)
⇒ nAl . MAl + nMg . MMg = 6,6 g
27a + 24b = 6,6g (1)
Theo phương trình : 3a + 1b = 0,32 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 6,6
3a + 1b = 0,32
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,024\\b=0,248\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,024 .27
= 0,648 (g)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,248 . 24
= 5,952 (g)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,32 0,32
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,32.1}{1}=0,32\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,32 . 64
= 20,48 (mol)
Chúc bạn học tốt
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Đáp án D
nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D
Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+
Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=>t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :
Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑
=> mgiảm = mS – mO thêm
=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol
Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S
Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)
=> nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
=> m = 12,84g
Giải thích:
nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D
Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+
Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=> 3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t (1)
Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=> t + 3x = 2z (2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :
Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13 (3)
+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑
=> mgiảm = mS – mO thêm
=> 1,36 = 32z – 16.(1,5x – y) (4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol
Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S
Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)
=> nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
=> m = 12,84g
Đáp án D
Đáp án D
nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol
+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol
Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O
=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol
Muối thu được là muối sunfat => có S trog D
Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)
Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+
Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4
=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)
Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-
Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4
=>t + 3x = 2z(2)
Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :
Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)
+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑
=> mgiảm = mS – mO thêm
=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)
Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol
Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S
Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol
nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)
=> nAl2O3 = 0,045 mol
Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al
=> m = 12,84g
nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_3}=a\left(mol\right)\\n_{NaHSO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 126a + 104b = 2,3
Bảo toàn Na: 2a + b = 0,03
=> a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
Bảo toàn S: \(n_{SO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cu: nCu = 0,12 (mol)
=> a = 0,12.64 = 7,68 (g)
Bảo toàn S: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}+n_{SO_2}=0,12+0,02=0,14\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,14.98=13,72\left(g\right)\)
=> \(b=m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{13,72.100}{98}=14\left(g\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\)
BTKL: \(m_{Cu}+m_{O_2}+m_{H_2SO_4}=m_{CuSO_4}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)
=> mO2 = 19,2 + 0,02.64 + 0,14.18 - 7,68 - 13,72 = 1,6 (g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)