câu " Tuy quả đó không ăn được nhưng chị rất quý cây đó. " biểu thị quan hệ từ gì.
mong được chả lời
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu " Tuy quả đó không ăn được nhưng chị rất quý cây đó. " biểu thị quan hệ từ gì.
mong được chả lời
CN1 : quả nó
VN1 : ko ăn được
CN2 : chị
VN2 : rất quý cây đó
quan hệ từ : tuy....nhưng...
CN1 : quả nó VN1 : ko ăn được CN2 : chị VN2 : rất quý cây đó quan hệ từ : tuy....nhưng...
Tuy-nhưng ( tương phản)
b.ko. vì -nên là nguyên nhân kết quả
không vì khi thay vào thì sẽ làm cho câu văn không đúng trật tự và sai nghĩa hoàn toàn.
tham khảo nhé
và nhớ like cho mình
Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì ? “ Tuy nhà gần nhưng em vẫn đi học muộn.” A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả. B. Quan hệ điều kiện - kết quả. C. Quan hệ tương phản. D. Quan hệ tăng tiến. Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ trong các dãy từ sau: A. chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chăm sóc, chăm làm. B. đoàn kết, chung sức, ngoan ngoãn, hợp lực, gắn bó. C. tự hào, anh hùng, gan dạ, dũng cảm, dũng mãnh, quả cảm.
a.vì...nên...:quan hệ nguyên nhân-kết quả
b.tuy..nhưng..:quan hệ tương phản
c.nếu...thì...:quan hệ giả thiết-kết quả,điều kiện
d.càng...càng..:quan hệ tăng tiến
ủa cái này là câu ghép sẵn rùi mà bn, không tin mk phân biệt chủ ngữ vị ngứ cho
a. Tuy trời/ đã trưa nhưng em /vẫn chưa được ăn cơm.
b. Tuy trời/ nắng đổ lửa nhưng cây cối /vẫn xanh tốt.
câu này mik cx lm rùi nhưng thấy câu cx mik ngắn quá
mik nghĩ câu này cô sẽ ko cho đạt tiêu chuẩn nên lên dây hỏi cho chắc
tuy
Tuy-nhưng -> Quan hệ tương phản