Nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
A. Thế kỉ XI TCN;
B. Thế kỉ V TCN;
C. Thế kỉ VII TCN;
D. Thế kỉ III TCN.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thế kỉ:
A. V TCN. B. VI TCN.
C. VII TCN. D. VIII TCN.
Câu 2. Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở:
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 3. Trong tổ chức Nhà nước Văn Lang, người đứng đầu mỗi bộ là:
A. Lạc hầu. B. Lạc tướng.
C. Vua Hùng. D. Bồ chính.
Câu 4. Nước Âu Lạc ra đời vào khoảng năm bao nhiêu?
A. 218 TCN. B. 208 TCN.
C. 207 TCN. D. 179 TCN.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo người Âu Việt và Lạc Việt đánh bại quân Tần, lập ra nước Âu Lạc?
A. Hùng Vương. B. Bà Triệu.
C. Thục Phán. D. Hai Bà Trưng.
Câu 6. Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở:
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay). B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay).
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay). D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay).
Câu 7. Các triều đại phong kiến phương Bắc đã thực hiện chính sách cai trị chính trị đối với người Việt như thế nào?
A. Đưa người Hán sang cai trị người Việt theo luật pháp hà khắc của họ.
B. Cho người Việt đứng đầu các quận, huyện.
C. Xây trường học, cơ sở y tế, đào tạo đội ngũ tay sai.
D. Đàn áp người dân dưới nhiều hình thức.
Câu 8. Sau khi xâm lược Âu Lạc (179 TCN), nhà Triệu chia Âu Lạc làm hai quận:
A. Cửu Chân, Nhật Nam. B. Giao Chỉ, Nhật Nam.
C. Giao Chỉ, Cửu Chân. D. Cửu Chân, Tống Bình.
Câu 9. Đứng đầu nhà nước Âu Lạc là:
A. Hùng Vương. B. An Dương Vương. C. Lý Bí. D. Mai Hắc Đế.
Câu 10. Theo chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta, đứng đầu các làng, xã là:
A. Thứ sử người Hán. B. Thái thú người Hán.
C. Huyện lệnh người Việt. D. Hào trưởng người Việt.
Câu 11. Từ đầu Công nguyên, các triều đại phong kiến phương Bắc mở trường dạy chữa Hán tại các:
A. làng. B. quận. C. huyện. D. phủ.
Câu 12. Xã hội Việt Nam dưới thời Bắc thuộc xuất hiện những tầng lớp mới nào?
A. Lạc hầu, địa chủ Hán. B. Lạc tướng, hào trưởng người Việt.
C. Lạc dân, nông dân lệ thuộc. D. Địa chủ Hán, nông dân lệ thuộc.
Câu 13. Lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ. D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 14. Sau khi lên ngôi, Hùng Vương chia cả nước làm:
A. 13 bộ. B. 14 bộ. C. 15 bộ. D. 16 bộ.
Câu 15. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là:
A. Nhà ngói. B. Nhà sàn. C. Nhà tầng. D. Nhà đất.
1.Nhà nước Văn Lang được hình thành vào khoảng năm 2879 TCN .
2.Nhà nước Văn Lang ra đời vào năm 208 TCN là sai .
Nhà nc Văn Lang thành lập vào thồ gian nào A. Thế kỉ VII TCN B. Thế kỉ XVIII TCN C. Thế kỉ IX TCN D. Thế kỉ X TCN
Nhà nước Âu Lạc ra đời vào thời gian nào ?
D. Khoảng năm 207 TCN
Nhà nước Âu Lạc ra đời vào:
D. Khoảng năm 207 TCN
Nhớ tk nha!!!!
Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.
C. Nhu cầu chống ngoại xâm.
D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.
Câu 2.Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước nào đã ra đời trên lãnh thổ Việt
Nam hiện nay?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 3. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
Câu 4. Sự tích Trầu, cau và Bánh chưng, bánh giày phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang?
A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ hội.
B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính của cư dân Văn Lang là gì?
A. Săn bắt thú rừng.
B. Trồng lúa nước.
C. Đúc đồng.
D. Làm đồ gốm.
Câu 6. Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?
A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
C. Chia thành cấm binh và hương binh.
D. Chưa có quân đội.
Câu 7. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang?
A. Gói bánh chưng.
B. Nhuộm răng đen.
C. Xăm mình.
D. Đi chân đất.
Câu 8. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng
A. thuyền.
B. ngựa.
C. lừa.
D. voi.
Câu 9. Tại sao cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các chiềng, chạ?
A. Họ có chung huyết thống.
B. Cần phải xua đổi thú dữ.
C. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm.
D. Yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp.
Câu 10. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
Câu 1. Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân ra đời của nhà nước Văn Lang?
A. Xã hội có sự phân hóa giàu nghèo.
B. Nhu cầu trị thủy làm nông nghiệp.
C. Nhu cầu chống ngoại xâm.
D. Nhu cầu đoàn kết làm thủ công nghiệp.
Câu 2.Vào khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước nào đã ra đời trên lãnh thổ Việt Nam hiện nay?
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 3. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang bao gồm
A. cơm nếp, rau quả, thịt, cá.
B. cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.
C. rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.
D. khoai, đậu, tôm, cá, ngô.
Câu 4. Sự tích Trầu, cau và Bánh chưng, bánh giày phản ánh phong tục gì của cư dân Văn Lang?
A. Ăn trầu, gói bánh chưng, bánh giày trong ngày lễ hội.
B. Nhảy múa, hát ca, đua thuyền trong ngày lễ hội.
C. Lễ hội, vui chơi được tổ chức thường xuyên.
D. Trồng lúa nước và lấy đó làm lương thực chính.
Câu 5. Hoạt động sản xuất chính của cư dân Văn Lang là gì?
A. Săn bắt thú rừng.
B. Trồng lúa nước.
C. Đúc đồng.
D. Làm đồ gốm.
Câu 6. Quân đội thời Văn Lang được tổ chức như thế nào?
A. Chia thành cấm quân và quân địa phương.
B. Chia thành quân triều đình và quân ở các lộ.
C. Chia thành cấm binh và hương binh.
D. Chưa có quân đội.
Câu 7. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang?
A. Gói bánh chưng.
B. Nhuộm răng đen.
C. Xăm mình.
D. Đi chân đất.
Câu 8. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng
A. thuyền.
B. ngựa.
C. lừa.
D. voi.
Câu 9. Tại sao cư dân Văn Lang phải sống quần tụ trong các chiềng, chạ?
A. Họ có chung huyết thống.
B. Cần phải xua đổi thú dữ.
C. Nhu cầu trị thủy và chống ngoại xâm.
D. Yêu cầu của nền kinh tế công thương nghiệp.
Câu 10. Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh phản ánh hoạt động gì của người Việt cổ thời Văn Lang?
A. Chống lũ lụt bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.
C. Phát triển sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Chống hạn hán bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
C
C