dựa vào atlat địa lý Việt Nam so sánh địa hình miền bắc và đông bắc bắc bộ vs miền tây bắc và bắc trung bộ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HƯỚNG DẪN
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên: Giàu các loại tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, khí đốt...
- Hạn chế: Khí hậu thất thường, thời tiết không ổn định.
b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên:
+ Rừng còn tương đối nhiều.
+ Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Hạn chế: Thường xảy ra thiên tai (bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất).
c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Thế mạnh về tài nguyên: Khoáng sản: dầu khí (trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxít (Tây Nguyên).
- Hạn chế: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng trong mùa khô.
HƯỚNG DẪN
- Các khu vực đất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
+ Khu vực đất Việt Bắc.
+ Khu vực đất Đông Bắc.
+ Khu Vực đất Đồng bằng sông Hồng.
- Các khu vực đất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
+ Khu vực đất dãy núi Hoàng Liên Son.
+ Khu vực đất ở các dãy núi dọc biên giới Việt - Lào.
+ Khu vực đất ở các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên ở giữa hai dãy núi trên.
+ Khu vực đất Trường Sơn Bắc.
+ Khu vực đất đồng bằng Bắc Trung Bộ.
(Trong mỗi khu vực đất, cần trình bày theo từng loại đất, trong mỗi loại đất trình bày về diện tích, đặc điểm và phân bố).
Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ |
Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ |
Độ cao thấp. Cao nhất vùng là Tây Côn Lĩnh 2419 m. Gồm nhiều dải núi cánh cung mở rộng về phía đông bắc, quy tụ ở Tam Đảo. Các dải núi chính: Cánh cung Sông Gâm. Cánh cung Ngân Sơn. Cánh cung Bắc Sơn. Địa hình đón gió mùa đông bắc vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước, vành đai nhiệt đới xuống thấp.
Địa hình cacxtơ phổ biến. Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long. |
Độ cao lớn. Cao nhất vùng là Phan-xi-păng 3143 m. Gồm nhiều dải núi chạy song song, hướng tây bắc - đông nam. Các dải núi chính: Hoàng Liên Sơn. Các dải núi biên giới Việt Lào (Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, sông Mã). Địa hình chắn gió đông bắc và gió tây nam gây nên hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu khô hạn. Nhiều vành đai tự nhiên theo chiều cao (đặc biệt có đai ôn đới trên núi > 2600 m). Địa hình cacxtơ phổ biến. Cảnh đẹp nổi tiếng: Sa Pa, Mai Châu.. |
HƯỚNG DẪN
a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Giới hạn: Phía tây - tây nam dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Địa hình:
• Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông với đồng bằng mở rộng.
• Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển cố đáy nông, tuy nhiên vần có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
+ Khí hậu, thực vật, cảnh quan: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới với nhiều loài thực vật phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.
+ Tài nguyên khoáng sản: giàu than đá, đá vôi, thiếc, chì, kẽm... Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng.
+ Trở ngại của tự nhiên: nhịp điệu mùa của khí hậu và của dòng chảy thất thường, thời tiết không ổn định.
b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Giới hạn: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Các đặc điểm cơ bản
+ Địa hình:
• Cấu, trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bàng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
• Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
+ Sự tương phản về địa hình, khí hậu, thuỷ văn giữa hai sườn Đông - Tây của Trường Sơn Nam biểu hiện rõ rệt.
+ Khí hậu: cận Xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
+ Sinh vật: thực vật họ dầu; động vật có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng... Ven biển, rừng ngập mặn phát triển, trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài chim tiêu biểu của vùng ven biển nhiệt đới, Xích đạo ẩm; dưới nước nhiều cá, tôm.
+ Tài nguyên: vùng thềm lục địa tập trung các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn; Tây Nguyên có nhiều bôxit.
+ Trở ngại của tự nhiên: xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi, ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở cả hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
Các đỉnh núi cao nhất nước ta đều tập trung tại miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Ví dụ Phan-xi-păng 3143 m, Pu Si Lùn 3076 m, Phu Luông 2985 m, Phu Xai Lai Leng 2711 m, Rào Cỏ (2235 m),…
Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ cao nhất là đỉnh Tây Côn Lĩnh 2431 m, còn cao nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là Ngọc Linh 2598 m.
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy, đặc trưng về địa hình của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.
Chọn đáp án D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 ta thấy, đặc trưng về địa hình của Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là: núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc – đông nam. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đầy đủ ba đai cao, trong vùng núi có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo.