Giúp mik 5 tính từ chỉ thái độ với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3:
- Ngôi trường Lê Lợi rất khang trang, sạch sẽ.
- Vua Lê Lợi cưỡi thuyền rồng quanh hồ Tả Vọng.
- Lê Lợi trèo lên cây đa khi bị giặc đuổi.
- Tên thật của Lê Thái Tổ là Lê Lợi.
- Lê Lợi là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê.
Câu 4:
- 4 DT chỉ sự vật là: bàn, bố, mưa, tỉ lệ số,...
- 4 DT chỉ đơn vị là: vị, chiếc, tấn, mớ,...
Câu 5:
- Những bông hoa đang phô hết vẻ đẹp của mình dưới ánh nắng mặt trời.
- Bông hoa tím kia rất đẹp.
- Hoa huệ trắng muốt tỏa hương thơm thoang thoảng.
- Vì có mười cái hoa tay nên cô ấy vẽ và viết rất đẹp.
- Bài hát "Những bông hoa những bài ca" rất có ý nghĩa với thầy cô.
- Bạn tôi có đôi hoa tai rất đẹp và sành điệu.
Tác dụng của các cặp từ trái nghĩa:
- Ngấng đầu - cúi đầu có tác dụng gợi ra rõ nét hình tượng nhân vật trữ tình với bao nồi niềm và tâm trạng bộc lộ qua hai tư thế trái ngược nhau.
- Trẻ - già, đi - về mang ý nghĩa khái quát nói về cả một quãng thời gian dài rời xa quê hương của tác giả.
Như vậy các cặp từ trái nghĩa đã tạo ra các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.
- Đặt 5 câu dùng đẻ đánh giá
1) Bài hát này rất hay
2)Bn này học rất giỏi
3)Cô gi em r xinh
4) Bn e r hiền
5)Đi học r vui
a) \(R_1+R_2=R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\Rightarrow R_2=7\Omega\)
b) \(R_1nt\)(R2//R3)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=8,5\Omega\)
\(I_m=\dfrac{6}{8,5}=\dfrac{12}{17}\)\(\Rightarrow I_A=\dfrac{12}{17}\left(A\right)\)
Ở Thanh Hóa.
Từ địa phương ở Nghệ An:
Mi : có nghĩa là Mày
Tau : có nghĩa là Tao
Mô : có nghĩa là Đâu ?
(vd : “mi đi mô đó” thì dịch ra là “Mày đi đâu đấy”)
Tê : có nghĩa là Kia
Ni : có nghĩa là Này
Rứa : có nghĩa là Thế
Răng : có nghĩa là Sao
(vd “Răng rứa ?” dịch ra là “sao thế?” )
Ngày Mốt : có nghĩa là Ngày Kia
( vd : “mốt tau mới về” dịch ra là “Ngày kia tao mới về” )
Đọi : có nghĩa là Bát
Trốc : có nghĩa là Đầu
Tru : có nghĩa là Trâu
Lè : có nghĩa là Đùi
Nhể : từ này í chê bai có thể dịch là Chuối (mạnh hơn nhiều) or Bựa
Chộ : từ này có nghĩa là Thấy
Chi : có nghĩa là Gì ?
Nỏ : có nghĩa là Không. (Ví dụ “Nỏ đi, Nỏ cho”...nhưng mà không có câu “Đi Nỏ”hay “Cho Nỏ” đâu nhá...từ “Nỏ” chỉ đứng trước động từ...)
Bổ : có nghĩa là Ngã (vd : “hấn bị bổ xe” dịch là "Nó bị ngã xe")
Trốc Gúi : có nghĩa là Đầu Gối
Ngái : có nghĩa là Xa.
VD : Nhà mi có ngái trường ko? ~~> nhà mày có xa trường ko?
Nác : có nghĩa là Nước (nước uống í)
Môi : có nghĩa là Muôi (cái muôi chan canh í)
Su : có nghĩa là Sâu (VD : Ao ni su ri ~~> Ao này sâu thế)
Hầy : có nghĩa là Nhỉ (vd : Hay hầy ~~> Hay nhỉ or Ai đó hầy ~~> Ai đấy nhỉ )
Đài : còn có 1 nghĩa nữa là cái gàu múc nươc, hehe
Cươi : có nghĩa là Sân
Nương : có nghĩa là Vườn
Rọng : có nghĩa là Ruộng
Mần : có nghĩa là Làm
(vd Cha mệ cháu đi mần rọng rồi ạ ~~> cha mẹ cháu đi làm ruộng rồi ạ)
Mệ : có nghĩa là mẹ
con ròi : có nghĩa là con Ruồi
Choa : Có nghĩa là bọn tao
Ở Thanh Hóa.
Từ địa phương ở Nghệ An:
Mi : có nghĩa là Mày
Tau : có nghĩa là Tao
Mô : có nghĩa là Đâu ?
(vd : “mi đi mô đó” thì dịch ra là “Mày đi đâu đấy”)
Tê : có nghĩa là Kia
Ni : có nghĩa là Này
Rứa : có nghĩa là Thế
Răng : có nghĩa là Sao
(vd “Răng rứa ?” dịch ra là “sao thế?” )
Ngày Mốt : có nghĩa là Ngày Kia
( vd : “mốt tau mới về” dịch ra là “Ngày kia tao mới về” )
Đọi : có nghĩa là Bát
Trốc : có nghĩa là Đầu
Tru : có nghĩa là Trâu
Lè : có nghĩa là Đùi
Nhể : từ này í chê bai có thể dịch là Chuối (mạnh hơn nhiều) or Bựa
Chộ : từ này có nghĩa là Thấy
Chi : có nghĩa là Gì ?
Nỏ : có nghĩa là Không. (Ví dụ “Nỏ đi, Nỏ cho”...nhưng mà không có câu “Đi Nỏ”hay “Cho Nỏ” đâu nhá...từ “Nỏ” chỉ đứng trước động từ...)
Bổ : có nghĩa là Ngã (vd : “hấn bị bổ xe” dịch là "Nó bị ngã xe")
Trốc Gúi : có nghĩa là Đầu Gối
Ngái : có nghĩa là Xa.
VD : Nhà mi có ngái trường ko? ~~> nhà mày có xa trường ko?
Nác : có nghĩa là Nước (nước uống í)
Môi : có nghĩa là Muôi (cái muôi chan canh í)
Su : có nghĩa là Sâu (VD : Ao ni su ri ~~> Ao này sâu thế)
Hầy : có nghĩa là Nhỉ (vd : Hay hầy ~~> Hay nhỉ or Ai đó hầy ~~> Ai đấy nhỉ )
Đài : còn có 1 nghĩa nữa là cái gàu múc nươc, hehe
Cươi : có nghĩa là Sân
Nương : có nghĩa là Vườn
Rọng : có nghĩa là Ruộng
Mần : có nghĩa là Làm
(vd Cha mệ cháu đi mần rọng rồi ạ ~~> cha mẹ cháu đi làm ruộng rồi ạ)
Mệ : có nghĩa là mẹ
con ròi : có nghĩa là con Ruồi
Choa : Có nghĩa là bọn tao
các biện pháp tu từ là: nhân hóa, so sánh, điệp ngữ(lặp), phép đối lập.
Phép nhân hóa, so sánh: làm cho sự vật hiện lên gần gũi đối với con người, bộc lộ cảm xúc sâu sắc đối với thiên nhiên đối với con người.
Điệp ngữ: nhấn mạnh ý nghĩa đất đai gắn bó với con người sâu sắc ( từ mỗi)
Đối lập: nêu bật sự khác biệt giữa cách sống của người da đỏ và người da trắng.
Tóm lại: tác dụng của 4 biện pháp là: gắn bó với đất đai, môi trường, thiên nhiên -> Quan hệ ruột thịt thiêng liêng, cao qúy -> thiên nhiên đồng hành với người da đỏ. hôm qua mình mới học xong. chuẩn 100%
- Xinh xắn, dễ thương,...
-hài hòa, chất phác, thật thà,...
- chăm chỉ, ngoan ngoãn, siêng năng,...
a. Tác dụng: tạo sự liên kết giữa hai câu. “Những cuộc vui” là từ thay thế các động từ (nhảy nô, nào hú tim, nào đánh rồng rắn) ở câu trước.
b. Tác dụng: tạo sự liên kết giữa hai câu. Từ “Hành” đầu câu trùng lặp với từ "hành" có trong câu trước.
interesting , boring , exciting , suprising , dissapointing
Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participial adjectives) tận cùng bằng- ING hay quá khứ phân từ (past participle): interesting - interested; boring - bored; exciting - exciled,
ADJECTIVES of ATTITUDE (Tính từ chí tluĩi độ)
Tính từ chỉ thái độ hay tính từ phân từ (Participial adjectives) lận cùng bằng- ING hay quá khứ phân từ (past participle): interesting - interested; boring - bored: exciting - exciled,
1 . Tính từ tận cùng bằng -ING: bao hàm:
-nghĩa tác động (active meaning).
e.g.: This film is interesting. (Phim này hay.)
He’s an interesting person to work with.
(Ông ấy là người thích thú để làm việc chung.)
-tính chất đang diễn ra.
e.g: Don't disturb the sleeping baby.
(Đừng quấy rầy đứa bé đang ngủ.)
2.Tính từ có dạng quá khứ phân từ: thường thường hao hàm nghĩa bị động (passive meaning).
e.g.: This chair is broken. (Ghế dựa này bị gãy.)
Broken chairs are put in the storehouse.
(Những ghế dựa hư để trong nhà kho.)
3.Tính từ phân từ theo sau động từ liên kết (linking verbs)
*Chủ từ là từ chỉ đồ vật/sự việc (thing nouns): chúng ta dùng tính từ tận cùng bằng -ING ( -ING adjectives).
e.g.: The game is exciting.
(Trận đấu hào hứng.)
. My father’s job is tiring.
(Việc làm của cha tôi mệt nhọc.)
*Chủ từ là từ chỉ về người (personal nouns): tính từ dạng quá khứ phân từ (-ED adjectives) được dùng.
e.g.: He’s very interested in his children’s education.
(Ông ấy rất quan tâm đến việc giáo dục của các con.)
The old man feels tired after a long walk.
(Cụ già cảm thấy mệt sau cuộc đi bộ lâu.)