viết 1 phương trình hóa học xảy ra khi điều chế [trong phòng thí nghiệm ] mỗi chất sau : O2 , Cl2 , khí HCl, SO2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Số chất thỏa mãn là: H2, O2
Đáp án : C
Khí muốn thu bằng phương pháp đẩy nước thì không được tan trong nước.
=> Các khí thỏa mãn là: H2; O2
(a) Từ hình ảnh bộ dụng cụ ta thấy đây là bộ dụng cụ để điều chế các khí không tác dụng được với nước, và không tan hoặc rất ít tan trong nước
=> khí C có thể điều chế được là các khí: H2, C2H2, SO2
Cl2 và HCl không điều chế được vì tan trong nước
CO không điều chế được bằng bộ dụng cụ này trong phòng thí nghiệm.
(b)
Điều chế: H2 ; A có thể là HCl hoặc H2SO4 loãng ; B là có thể là kim loại Zn, Fe…
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2↑
Điều chế: C2H2; A là H2O ; B là CaC2 rắn
2H2O + CaC2 → Ca(OH)2 + C2H2↑
Điều chế: SO2 ; A là HCl ; B là Na2SO3 rắn
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O
A: HCl
B: MnO2; KMnO4; KClO3
C: H2SO4 đặc
D: bông tẩm NaOH
Dung dịch C hấp thụ H2O làm khô khí Cl2.
Bông tẩm NaOH ngăn không cho khí Cl2 (độc hại) thoát ra ngoài môi trường.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O
X là : dd HCl
Y là : Mn O 2 , KMn O 4
Phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo.
Mn O 2 + 4HCl → Mn Cl 2 + 2 H 2 O + Cl2
2KMn O 4 + 16HCl → 2KCl + 2Mn Cl 2 + 5 Cl 2 + 8 H 2 O
\(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(2NaCl_{\left(rắn\right)}+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Na_2SO_4+2HCl\uparrow\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
PT1 ; 2 = 2 +3