Bài 3: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH và Ca(OH)2
Sục khí CO2 lần lượt vào các mẫu thử quỳ tím hóa xanh
CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử làm nước vôi trong đục hay xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Còn lại là dung dịch NaOH
- Trích...
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử .
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là dd HCl
2 Mẫu thử còn lại làm quỳ tím hóa xanh
- Sục khí CO2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh.
Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là dd Ca(OH)2
Mẫu thử ko tạo kết tủa trắng là dd NaOH
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
Trích mỗi chất ra 1 ít làm mẩu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào các mẩu thử, nếu hóa đỏ là dd axit HCl, nếu hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH. Dẫn 2 chất còn lại qua khí CO2, nếu thấy xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là NaOH.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Trích một ít các dd làm mẫu thử
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl, HNO3 (1)
+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2, NaOH (2)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd AgNO3:
+ Không hiện tượng: HNO3
+ Kết tủa trắng: HCl
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
- Cho dd ở (2) tác dụng với dd Na2CO3
+ Không hiện tượng: NaOH
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_4\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 2:
\(200ml=0,2l\\ n_{HCl}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1..........0,1.......0,2\\ V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\\ V_{ddCaCl_2}=V_{ddHCl}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(l\right)\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
Sửa đề: "đồ trong suốt" thành "4 bình chứa 4 dung dịch trong suốt mất nhãn"
- Trích 4 chất trên thành những mẫu thử nhỏ.
- Cho quỳ ẩm lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Mẫu thửu không làm quỳ tím đổi màu là H2O
+ 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Sục khí CO2 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử có xuất hiện kết tủa trắng là CaCO3 nên chất ban đầu là Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2--->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaOH
- Ta đã nhận ra được 4 dung dịch mất nhãn trên.
- Lấy 4 dung dịch trích mỗi thứ 1 ít.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ : HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2
+ Không có hiện tượng gì: H2O
-Tiếp tục ,sục khí CO2 vào 2 mẫu thử NaOH và Ca(OH)2
+ Không có hiện tượng gì: NaOH
+ Xuất hiện kết tủa trắng (CaCO3) là Ca(OH)2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
5
trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào 3 mẫu
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu => NaCl
6
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\\
pthh:R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05 1,025
\(M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà R hóa trị I => R là Li
7
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,167\%\)
Câu 5:
_Trích mẫu thử, đánh STT_
Sử dụng QT:
- Hoá xanh: NaOH
- Hoá đỏ: HCl
- Không đổi màu: NaCl
_Dán nhãn_
Bài 6:
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05<--------------------1,025
\(\rightarrow M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(g\text{/}mol\right)\)
=> R là \(Liti\left(Li\right)\)
Bài 7:
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\c,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\d,C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,17\%\end{matrix}\right.\)
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
Cho thử QT:
- Chuyển xanh -> NaOH, Ca(OH)2 (1)
- Chuyển đỏ -> HCl
- Ko chuyển màu -> H2O
Dẫn CO2 qua (1)
- Có kết tủa màu trắng -> Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng (nhưng có t/d) -> NaOH
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)