Talking about : The environmental impacts of human activities and how to preserve the environment.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Có bao nhiêu loại bệnh được đề cập trong đoạn văn?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Căn cứ vào đoạn văn thứ 4: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể có nguyên nhân do ô nhiễm không khí.)
Đáp án C
Có bao nhiêu loại bệnh được đề cập trong đoạn văn?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Căn cứ vào đoạn văn thứ 4: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể có nguyên nhân do ô nhiễm không khí.)
Đáp án C
Có bao nhiêu loại bệnh được đề cập trong đoạn văn?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Căn cứ vào đoạn văn thứ 4: The decrease in quality of air leads to several respiratory problems including asthma or lung cancer. Chest pain, congestion, throat inflammation, cardiovascular disease, respiratory disease are some of diseases that can be caused by air pollution.
(Việc giảm chất lượng không khí dẫn đến một số vấn đề hô hấp bao gồm hen suyễn hoặc ung thư phổi. Đau ngực, nghẹt mũi, viêm cổ họng, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp là một số bệnh có thể có nguyên nhân do ô nhiễm không khí.)
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí CO2 trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming.
The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
?. ...