Câu 1:Có 3 lọ ko nhãn đựng 3 dung dịch ko màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 2: Trình bày phương pháp để thu được các chất tinh khiết sau từ các hỗn hợp Viết các phương trình phản ứng nếu có:
a, CO2 trong hỗn hợp CO2 và SO2
b, CH4 trong hỗn hợp CH4 và C2H4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Trích mẫu thử Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic
Cho dung dịch \(AgNO_3\) / \(NH_3\) vào hai mẫu thử còn lại
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
- mẫu thử không hiện tượng gì là Rượu etylic
- NaOH sử dụng giấy quỳ tím có màu xanh
- H2SO4 sử dụng giấy quỳ tím có màu đỏ
- CÒn Na2SO4 sử dụng giấy quỳ tím không có đổi màu
Tham Khảo!
B1 : Cho 3 dd tác dụng với quỳ tím .
Chuyển đỏ -> HCl
Không chuyển màu -> KCl , K2SO4
B2 : Cho 2 dd còn lại tác dụng với Ba(OH)2
\(KCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+KOH\)
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow KOH+BaSO_4\downarrow\)
Pư xuất hiện kết tủa trắng -> K2SO4
trích mẫu thử đánh số thứ tự
cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit: H2SO4
-mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là: NaOH
-mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl,CuSo4,BaCL2-nhóm A
cho H2SO4 vào nhóm A
\(BaCL2+H2SO4->BaSO4+2HCL\)
BaCL2 tạo kết tủa trắng
-CuSO4 và NaCL không hiện tượng-nhóm B
cho BaCL2 vào nhóm B
\(CuSO4+BaCL2->CuCL2+BáSO4\)
CuSO4 tạo kết tủa trắng
NaCL không hiện tượng
Tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho que đóm đang cháy vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm que đóm tắt là N2
- mẫu thử nào làm que đóm tiếp tục cháy là O2
- mẫu thử nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
Câu 10:
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa xanh: NaOH
- Ko đổi màu: Na2SO4 và NaCl
Cho BaCl2 vào nhóm ko làm quỳ đổi màu:
- Tạo KT trắng: Na2SO4
- Ko hiện tượng: NaCl
\(Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
Câu 2:
Hiện tượng: Na tác dụng với nước tạo dd kiềm và có khí ko màu thoát ra, sau đó tác dụng với muối (CuSO4) tạo kết tủa xanh đậm
\(Na+H_2O\to NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ 2NaOH+CuSO_4\to Cu(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
Câu 1.
Cho 3 chất vào nước:
-Hồ tinh bột: không tan
-glucozơ, saccarozơ: tan
Cho dung dịch của 2 chất tác dụng với dd AgNO3/NH3,
-glucozơ: có phản ứng tráng gương
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow\left(ddNH_3\right)2Ag+C_6H_{12}O_7\)
Câu 2.
a.Sục 2 khí qua dd H2S, ta thấy có khí CO2 thoát ra, ta thu được khí CO2
\(SO_2+2H_2S\rightarrow3S+2H_2O\)
b.Sục 2 khí qua dd Brom dư, ta thấy có khí CH4 thoát ra, ta thu được khí CH4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)