Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Cho quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng trên thì có hiện tượng như thế nào. c) Tính khối lượng axit sunfuric thu được. d) Xác định nồng độ mol của 250ml dung dịch axit sunfuric thu được ở trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: `SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
b) Theo PTHH: `n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 0,4 (mol)`
`=> m_{H_2SO_4} = 0,4.98 = 39,2 (g)`
Bài 1 :
\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)
1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT(2): \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)
Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)
ta có nhôm (Al) tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) thu được khi hidro( h2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 nên có phương trình hóa học: Al + H2SO4 -> H2 + Al2(SO4)3
theo định luật bảo tồn khối lượng ta có :
m Al + m H2SO4 = m H2+ m Al2(SO4)3
Câu cuối tính m mình chưa biết tính cái chi nên không tính được.
chúc bạn học tốt nhé
Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 :
n H 2 SO 4 = n SO 3 = 8/80 = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
C Mdd H 2 SO 4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4......................0.4\)
\(m_{SO_3}=0.4\cdot80=32\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{80\cdot19.6\%}{98}=0.16\left(mol\right)\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(0.16..........0.16..............0.16\)
\(m_{MgO}=0.16\cdot40=6.4\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.4+80=86.4\left(g\right)\)
\(C\%MgSO_4=\dfrac{0.16\cdot120}{86.4}\cdot100\%=22.22\%\)
a)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
n SO3 = n H2SO4 = 200.19,6%/98 = 0,4(mol)
=> m = 0,4.80 = 32(gam)
b)
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n MgSO4 = n MgO = n H2SO4 = 80.19,6%/98 = 0,16(mol)
=> m MgO = 0,16.40 = 6,4(gam)
Sau pư, m dd = 6,4 + 80 = 86,4(gam)
=> C% MgSO4 = 0,16.120/86,4 .100% = 22,22%
\(n_{SO_3}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\ pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b) sản phẩm làm QT hóa đỏ vì sp là axit
\(pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,0375 0,0375
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,0375.98=3,675\left(g\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,0375}{0,25}=0,15M\)