10. Cấu tạo tiếng - Cấu tạo vần:
A) Ghi nhớ:
1. Tiếng gồm 3 bộ phận : phụ âm đầu, vần và thanh điệu.
- Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có phụ âm đầu.
- Tiếng Việt có0 6 thanh: thanh ngang (còn gọi là thanh không), thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
- 22 phụ âm : b, c (k,q), ch, d, đ, g (gh), h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, tr, th, v, x.
- 11 nguyên âm: i, e, ê, ư, u, o, ô, ơ, a, ă, â.
2. Vần gồm có 3 phần : âm đệm, âm chính , âm cuối.
* Âm đệm:
- Âm đệm được ghi bằng con chữ u và o.
+ Ghi bằng con chữ o khi đứng trước các nguyên âm: a, ă, e.
+ Ghi bằng con chữ u khi đứng trước các nguyên âm y, ê, ơ, â.
- Âm đệm không xuất hiện sau các phụ âm b, m, v, ph, n, r, g. Trừ các trường hợp:
+ sau ph, b: thùng phuy, voan, ô tô buýt (là từ nước ngoài)
+ sau n: thê noa, noãn sào (2 từ Hán Việt)
+ sau r: roàn roạt.(1 từ)
+ sau g: goá (1 từ)
* Âm chính: Trong Tiếng Việt, nguyên âm nào cũng có thể làm âm chính của tiếng.
- Các nguyên âm đơn: (11 nguyên âm ghi ở trên)
- Các nguyên âm đôi : Có 3 nguyên âm đôi và được tách thành 8 nguyên âm sau:+ iê:
àGhi bằng ia khi phía trước không có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: mía, tia, kia,...)
àGhi bằng yê khi phía trước có âm đệm hoặc không có âm nào, phía sau có âm cuối (VD: yêu, chuyên,...)
àGhi bằng ya khi phía trước có âm đệm và phía sau không có âm cuối (VD: khuya)
àGhi bằng iê khi phía trước có phụ âm đầu, phía sau có âm cuối (VD: tiên, kiến,...)
+ uơ:àGhi bằng ươ khi sau nó có âm cuối ( VD: mượn,...)
àGhi bằng ưa khi phía sau nó không có âm cuối (VD: mưa,...)
+ uô:àGhi bằng uô khi sau nó có âm cuối (VD: muốn,...)
àGhi bằng ua khi sau nó không có âm cuối (VD: mua,...)
* Âm cuối: - Các phụ âm cuối vần : p, t, c (ch), m, n, ng (nh)
- 2 bán âm cuối vần : i (y), u (o)
B) Bài tập thực hành:
Bài tập 1:Hãy cho biết cấu tạo vần của các tiếng sau:
Nhoẻn cười, huy hiệu, hoa huệ, thuở xưa, khuây khoả, ước muốn gì, khuya khoắt, khuyên giải, tia lửa, mùa quýt, con sứa, con sếu,....