Lá của cà chua bi là kiểu lá gì zậy ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen: A cây cao. a thân thấp
B là chẻ. b lá nguyên
kiểu gen: Cây cao,lá nguyên: AAbb
Cây thấp, lá chẻ: aaBB
P(t/c). AAbb( cao,nguyên). x. aaBB( thấp,chẻ)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% cao,chẻ)
F1xF1. AaBb(cao,chẻ). x. AaBb( cao,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình:9 cao,chẻ:3 cao,nguyên:3thấp,chẻ:1thấp,nguyên
F1 toàn đỏ thẫm, lá chẻ
--> đỏ thẫm lá chẻ là trội
A: đỏ thẫm; a: vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
G(P): A, B a, b
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Xét kết quả ở F1 giữa cà thân đỏ thẫm thuần chủng với cà thân xanh lục lá chè có 100% thân đỏ lá chè
-> đỏ thẫm và lá chè là tính trạng trội
Quy ước:
A: đỏ thẫm > a: xanh lục
B: lá chè > b: lá nguyên
Xét kết quả ở F2 có 363 trà đỏ thẫm lá chè : 118 trà đỏ thẫm lá nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên ~ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của định luật phân li độc lập.
Viết SĐL
PTC: ♂️ cà đỏ thẫm lá nguyên × ♀️ trà xanh lục lá chè
AAbb × aaBB
GP: Ab aB
-> F1: TLKG 100% AaBb
TLKH 100% đỏ thẫm lá chè
F1×F1: ♂️ đỏ thẫm lá chè × ♀️ đỏ thắm lá chè
AaBb × AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
-> F2: TLKG 9/4A_B_ : 3/4A_bb : 3/4aaB_ : 1/4aabb
TLKH 363 cà đỏ thẫm lá chè : 118 cà đỏ thẫm là nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên
(Đáp án ko bt đúng sai 🥲)
Chúc học tốt nhá 🤗
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
Lá thuộc lá kép lông chim lẻ, mỗi lá có 3 - 4 đôi lá chét, ngọn lá có 1 lá riêng gọi là lá đỉnh.
Lá cà chua là lá kép, có răng cưa, có lông, nhám.