Số mol chất tan có trong 80 gam dung dịch CuSO4 30% là Mọi người giải chị tiết hộ mình , mình cảm ơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
250ml = 0,25 lít
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,05 0,1 ( mol )
\(C_{MNaOH}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
Đặt a, b là số mol M và MxOy
Trường hợp M chỉ tan trong axit:
M sẽ thể hiện hóa trị 2 khi tác dụng với HCl.
---> a = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl ---> xMCl2y/x + yH2O
---> nHCl = 2a + 2by + nNaOH = 0,8.2 = 1,6 M
Thay nNaOH = 0,8.1 = 0,8
---> by = 0,2 ---> b = 0,2/y
Khối lượng hh:
mX = Ma + b(Mx + 16y) = 0,2M + 0,2Mx/y + 3,2 = 27,2
M + Mx/y = 120
Do M có 2 hóa trị 2 và 3 nên:
+ Nếu x/y = 1 ---> M = 60: Loại
+ Nếu x/y = 2/3 ---> M = 75: Loại
Vậy loại trường hợp này.
Như vậy M vừa tan trong HCl, vừa tan trong MCl2y/x. Nhưng để M tan trong MCl2y/x thì x/y = 2/3. Vậy oxit là M2O3.
M + 2HCl ---> MCl2 + H2
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
M + 2MCl3 ---> 3MCl2
Như vậy số mol HCl hòa tan oxit: nHCl = 6nM2O3 = 6b mol và tạo ra 2b mol MCl3
---> nM = a = nH2 + nMCl3/2 = 0,2 + b
Tổng lượng HCl đã dùng:
nHCl = 2nM + 6nM2O3 + nNaOH = 1,6 mol
---> 2a + 6b = 0,8
---> a = 0,25 và b = 0,05
Khối lượng hh là:
mX = 0,25M + 0,05(2M + 48) = 27,2
---> M = gần 70
Cái chỗ thay nNAOH = 0,8.1=0,8 là sai chứ bạn
Phải là 0,6.1 chứ
cái thằng điên này người ta mới học lớp 3 đố cái gì mà đố.
Sau phản ứng, muối gồm : Fe,Cu,Cl(x mol)
n H = n HCl = n Cl = x(mol)
Bản chất phản ứng là H trong axit tác dụng với O trong oxi tạo thành nước : $2H + O \to H_2O$
=> n O = 1/2 n H = 0,5x(mol)
Hỗn hợp ban đầu gồm : Fe,Cu,O(0,5x mol)
Suy ra :
40,4 -22,8 = 35,5x -16.0,5x
=> x = 0,64
Suy ra :
n Cl = 0,64(mol)
n O = 0,64/2 = 0,32(mol)
Lời giải:
Lượng muối trong dung dịch ban đầu:
$800\times 40:100=320$ (gam)
Giả sử cần thêm vào đó $x$ gam muối để được dung dịch 60%.
Ta có:
$\frac{320+x}{800+x}=\frac{60}{100}=0,6$
$320+x=0,6\times (800+x)=480+0,6\times x$
$x-0,6\times x=480-320$
$0,4\times x=160$
$x=400$ (gam)
CuO+2HCl->Cucl2+H2O
0,2----------------0,2
n CuO=0,2 mol
=>m CuCl2=0,2.135=27g
\(a.m_{dd}=21,6+400=421,6\left(g\right)\\ b.V_{dd}=400\left(mL\right)\\ c.C_M=\dfrac{\dfrac{21,6}{40}}{0,4}=1,35\left(mol\cdot L^{-1}\right)\)
+)\(\%S=\frac{32}{160}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow m_S=\frac{16.20\%}{100\%}=3,2\left(g\right)\)
+) \(C\%_{d^2CuSO_4}\)bão hào ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{16}{16+50}\cdot100\%\approx24,24\%\)
+) \(n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_M\)của d2 \(CuSO_4\)bão hòa ở nhiệt độ 25oC là \(\frac{0,1}{0,05}=2M\)
$m_{CuSO_4}=80.30\%=24(g)$
$\to n_{CuSO_4}=\dfrac{24}{160}=0,15(mol)$