Cho 10,8(g) Al hòa tan trong dung dịch HCl
a) Tính khối lượng muối nhômclorua tạo ra sau phản ứng
b) Tính thể tích H2 thoát ra sau phản ứng (đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
c) Lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua 8(g) CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4-------------->0,4-->0,6
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------------>0,1
=> mchất rắn = 0,1.64 = 6,4 (g)