Cho đường tròn (C) (x-3)²+(y+1)²=4 có điểm A(1;3). Viết phương trình đường tiếp tuyến với (C) đi qua A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PT đường tròn (x - 3)2 + (y + 1)2 = 4
Vậy đường tròn (C) có tâm I (3 ; -1) và bán kính bằng 2
\(\overrightarrow{IA}=\left(-2;0\right)\)⇒ IA = 2 ⇒ A thuộc đường tròn
\(\overrightarrow{IB}=\left(-2;4\right)\) ⇒ IB > 2 ⇒ B nằm ngoài đường tròn
a) Xét (O) có
\(\widehat{ZBA}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
nên \(\widehat{ZBA}=90^0\)(Hệ quả góc nội tiếp)
hay \(\widehat{ZBY}=90^0\)
Xét tứ giác XYZB có
\(\widehat{ZBY}=\widehat{ZXY}\left(=90^0\right)\)
\(\widehat{ZBY}\) và \(\widehat{ZXY}\) là hai góc đối
Do đó: XYZB là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
Đường tròn (S) tâm \(I\left(-1;-3\right)\) bán kính \(R=3\)
Thế tọa độ A vào pt (S) thỏa mãn nên A nằm trên đường tròn
Ta cần tìm B, C sao cho chi vi ABC lớn nhất
Đặt \(\left(AB;AC;BC\right)=\left(c;b;a\right)\Rightarrow\dfrac{a}{sinA}=\dfrac{b}{sinB}=\dfrac{c}{sinC}=2R\)
\(\Rightarrow a+b+c=2R\left(sinA+sinB+sinC\right)\)
Mặt khác ta có BĐT quen thuộc \(sinA+sinB+sinC\le\dfrac{3\sqrt{3}}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi tam giác ABC đều
\(\Rightarrow a=b=c=2R.sin60^0=3\sqrt{3}\)
Khi đó I đồng thời là trọng tâm kiêm trực tâm \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BC\perp AI\\d\left(A;BC\right)=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}=\dfrac{9}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Phương trình BC có dạng \(y=-\dfrac{3}{2}\)
Hay (Cm) có 1 tiếp tuyến là \(y=-\dfrac{3}{2}\) (hệ số góc bằng 0 nên tiếp tuyến này đi qua 2 cực tiểu)
\(\Rightarrow m=-1\)
Do tâm nằm trên đường thẳng ∆: x +y – 3 = 0 nên tâm I(x; 3 – x). Mà đường tròn đi qua A(-1; 3), B(1;4) nên
I A 2 = I B 2 ⇔ x + 1 2 + − x 2 = x − 1 2 + − 1 − x 2
⇔ x 2 + 2 x + 1 + x 2 = x 2 − 2 x + 1 + 1 + 2 x + x 2 ⇔ 2 x 2 + 2 x + 1 = 2 x 2 + 2 ⇔ 2 x = 1 ⇔ x = 1 2
Tọa độ điểm I 1 2 ; 5 2
Bán kính I A = − 1 − 1 2 2 + 3 − 5 2 2 = 10 2
Phương trình đường tròn là x − 1 2 2 + y − 5 2 2 = 5 2 ⇔ x 2 + y 2 − x − 5 y + 4 = 0
ĐÁP ÁN C
Chọn B.
Vì đường tròn (C) cắt Δ tại hai điểm phân biệt A và B nên tọa độ điểm A và B là nghiệm của hệ phương trình:
Gọi H là trung điểm của AB suy ra IH ⊥ AB ⇒ IH ⊥ Δ.
Xét tam giác AIH vuông tại H ta có:
A H 2 + I H 2 = A I 2 ⇒ A H 2 = A I 2 - I H 2
\(I\left(3;-1\right)\) là tâm đường tròn (C)
Ta có \(\overrightarrow{IA}=\left(-2;4\right)=2\left(-1;2\right)\) là VTPT của tiếp tuyến
\(\Rightarrow\) PT tiếp tuyến tại A: \(-1\left(x-1\right)+2\left(y-3\right)=0\Rightarrow-x+2y-5=0\)