Bài 5:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu:natri hidroxit(NaOH),axit clohidric(HCl) và muối natri clorua(NaCl).Em hãy nêu cách nhận biết 3 dung dịch trên bằng phương pháp hoá học?
Bài 6:Khi hoà tan 14,35 gam kim loại R hoá trị I với nước,thu đượ 22,96 lít khí hidro(đktc).Em hãy cho biết tên kim loại R đem hoà tan?
Bài 7:Cho 4,8 game kim loại magie tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch axit clohidric(HCl),sau phản ứng thu được muối magie clorua(MgCl2) và khí hidro
a.Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b.Tính thể tích khí hidro thoát ra?(đktc)
c.Tính khối lượng axit clohidric(HCl) đã phản ứng?
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
5
trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào 3 mẫu
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu => NaCl
6
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\\ pthh:R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05 1,025
\(M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà R hóa trị I => R là Li
7
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,167\%\)
Câu 5:
_Trích mẫu thử, đánh STT_
Sử dụng QT:
- Hoá xanh: NaOH
- Hoá đỏ: HCl
- Không đổi màu: NaCl
_Dán nhãn_
Bài 6:
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05<--------------------1,025
\(\rightarrow M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(g\text{/}mol\right)\)
=> R là \(Liti\left(Li\right)\)
Bài 7:
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\c,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\d,C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,17\%\end{matrix}\right.\)