tìm , đến , ong , đời , Bầy , trọn , bay , hoa
sắp xếp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tìm/trọn/đến/bay/ong/Bầy/đời/hoa.
⇒Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa
''đẫm'' chỉ sự nhiều của nắng, ánh nắng như làm cho đôi cánh của bầy ong thêm vàng và đẹp hơn
đẫm ở đây miêu tả đôi cách của con ong có màu sắc y như màu nắng
-(ý mik là đẫm ở đây là người ta miêu tả ánh nắng đã tô màu cho đôi cánh của chú ong)
đôi cánh ong rất đẹp vì nó được tô màu của nắng
Biện pháp tu từ điệp ngữ “Tìm nơi” để kể về hành trình rong ruổi cần mẫn, chăm chỉ của bầy ong. Tác dụng: tăng tính biểu cảm cho hình ảnh thơ, nhấn mạnh sự chăm chỉ của bầy ong hàng ngày làm việc để làm đẹp cho đời
Biện pháp tu từ nhân hóa:”Nối rừng hoang với biển xa”. Tác dụng: ca ngợi vẻ đẹp sinh động của đức tính chăm chỉ của bầy ong giúp kết nối những miền đất với nhau.
THAM KHẢO
Câu 1 : phương thúc biểu đạt chính : Miêu tả ( biểu cảm )
Câu 2 : phép tu từ : nhân hoá " rong ruổi "
= > nhấn mạnh sự chăm chỉ của loài ong làm cho sự vật thêm sinh động , gợi hình , gợi cảm.
Câu 3: Tác giả muốn ca ngợi bầy ong; bầy ong đã giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, ong chắt được mật từ trong những cánh hoa ấy, đem lại cho con người mật ngọt. Những giọt mật tinh túy ấy như giữ lại những mùa hoa đã tàn phai giúp ích cho đời.
THAM KHẢO
Câu 1 : phương thúc biểu đạt chính : Miêu tả ( biểu cảm )
Câu 2 : phép tu từ : nhân hoá " rong ruổi "
= > nhấn mạnh sự chăm chỉ của loài ong làm cho sự vật thêm sinh động , gợi hình , gợi cảm.
Câu 3: Tác giả muốn ca ngợi bầy ong; bầy ong đã giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, ong chắt được mật từ trong những cánh hoa ấy, đem lại cho con người mật ngọt. Những giọt mật tinh túy ấy như giữ lại những mùa hoa đã tàn phai giúp ích cho đời.
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.