Từ trái nghĩa của hạnh phúc là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đồng nghĩa là vui vẻ ,sung xướng
trái nghĩa là đau thương ,buồn rầu
ht
- đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng , vui sướng , mãn nguyện , toại nguyện ,...
- trái nghĩa với hạnh phúc : khốn khổ , khổ cực , bất hạnh , đau khổ ,...
buồn rầu: chỉ trạng thái không đạt được điều mình muốn, yêu cầu
hạnh phúc: trạng thái đạt được yêu cầu, mong muốn
nên hai từ trái nghĩa với nhau
- Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
- Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…
1.
- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc : sung sướng , vui sướng , mãn nguyện ,.....
2.
- Những từ chứa tiếng phúc : phúc hậu , phúc lộc , phúc đức , vô phúc ,....
HT~
1. Từ trái nghĩa: Cơ cực, khốn khổ, bất hạnh,... Từ đồng nghĩa: Sung sướng, mãn nguyện, toại nguyện,...
2 Những từ có tiếng phúc: Phúc hậu, phúc lợi, phúc hạnh, phúc ấm, phúc lộc, phúc tài, phúc thần,...
– Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
– Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…
Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
– Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…
Nước ta là nước ngàn năm văn hiến, luôn luôn đề cao vai trò của việc học. Song mỗi người lại có những phương pháp, mục đích học tập khác nhau. Nói về cách xác định đúng đắn mục đích của việc học, UNESCO đã từng đề xướng : “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”. Lời nhận định trên của UNESCO đã một lần nữa khẳng định vai trò to lớn của việc xác định mục đích học tập đúng đắn đối với mỗi cá nhân.
Học là quá trình con người lĩnh hội kiến thức về khoa học kĩ thuật, văn hóa xã hội và nhất là học để con người học cách chung sống cùng cộng đồng. Quá trình học của con người diễn ra một cách liên tục, người ta học ở mọi lúc và mọi nơi. Như nhà cách mạng vĩ đại nước Nga đã từng nói : “Học, học nữa, học mãi”(Lê-nin). “Học để biết” là quá trình con người tiếp nhận tri thức để mở mang hiểu biết cá nhân. “Học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” là cách con người ta áp dụng những lí thuyết vào trong thực tế lao động và sản xuất, học cách đối nhân, xử thế trong cuộc sống thường nhật. Và từ việc học để biết, học để làm, học để chung sống sẽ tạo cho mỗi cá nhân một vị thế, một chỗ đứng riêng trong xã hội để tự khẳng định mình.
UNESCO đã khẳng định vai trò to lớn của việc xác định mục tiêu học tập đúng đắn của mỗi cá nhân. Chỉ khi có được mục tiêu học tập đúng đắn con người mới xác định rõ phương pháp học tập để mang lại kết quả tốt nhất. Điều đó đặc biệt quan trọng đối với những thế hệ thanh, thiếu niên, những chủ nhân tương lai của đất nước. Hơn thế nữa điều này còn phù hợp với đất nước ta khi đang trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
Mục đích đầu tiên của việc học mà UNESCO đề cập tới là “học để biết”. Mục tiêu này được đặt lên hàng đầu là bởi: Kho tàng trí tuệ của nhân loại là vô tận mà con người chỉ như một hạt cát giữa sa mạc hay một giọt nước giữa đại dương mênh mông. Con người phải không ngừng học tập để tiếp nhận và bắt kịp với những tri thức đang ngày càng mở rộng của nhân loại. Học mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi cho tới vũ trụ bao la. Học đưa ta vào những thế giới cực lớn như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như thế giới của các hạt vật chất. Học đưa ta vượt thời gian, tìm về với những biến cố lịch sử xa xưa hoặc chắp cánh cho ta tới ngày mai, và để hiểu sâu sắc hơn về thực tại. Quan trọng hơn cả việc học để biết sẽ tạo nền tảng cho việc thực hiện và áp dụng vào công việc sau này. Vậy nên con người phải không ngừng lĩnh hội những tri thức của nhân loại để làm giàu thêm hiểu biết cá nhân.
– Từ đồng nghĩa: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
– Từ trái nghĩa: bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng…
Đồng nghĩa :sung sướng , vui sướng , mãn nguyện ,.......
Trái nghĩa : bất hạnh , đau khổ , sầu thảm ,.....
Cậu ấy sống sung sướng.
Tớ đã mãn nguyện lắm rồi !
Cô ấy là một người phụ nữ bất hạnh.
Anh ta rất đau khổ.
bất hạnh
bất hạnh , khốn khổ, khổ cực, bất hạnh, đau khổ, đau buồn, sầu thảm, bi thảm, tuyệt vọng, cơ cực