viết các số sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ
9^100 chia 3^100
25^30 chia 81^15
49^48 chia 7^39
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/81 = (1/9)^2
243 = 3^5
8. 3^3 = 2^3 . 3^3 = 6^3
81.2^8 = 9^2 . (2^4)^2 = 9^2 . 16^2 = ( 9. 16)^2 = 144^2
Cách viết:
81/625 = 3.3.3.3/5.5.5.5 = 3^4/5^4 = (3/5)^4
chúc bạn vui vẻ
Câu a:
S = 2 + 4 + 6 +... + 96 + 98 + 100
Xét dãy số 2; 4; 6; ...;96; 98; 100
Dãy số trên là dãy số cách đều với khoảng cách là: 4 - 2 = 2
Số số hạng của dãy số trên là: (100 - 2) : 2 + 1 = 50 (số)
Tổng của dãy số trên là: (100 + 2) x 50 : 2 = 2550
Đáp số: 2550
Các bạn nhớ lại các kết quả ở bài tập 58 và 59 để làm bài tập này.
Các số có thể viết dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 là: 8, 16, 27, 64, 81, 100.
8 = 23
16 = 24 = 42
27 = 33
64 = 26 = 43 = 82
81 = 34 = 92
100 = 102
Các số 20, 60, 90 không thể viết được dưới dạng lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.
Bài giải:
8 = 23;
16 = 42 hay 24;
27 = 33;
64 = 82 hay 26;
81 = 92 hay 34;
100 = 102 .
8=2^3
16=4^2
27=3^3
64=8^2
81=9^2
100=10^2
Vậy các số có dạng luỹ thừa của 1 số tự nhiên lớn hơn 1 là : 8 , 16 , 27 , 64, 81 , 100.