A) Tìm những từ có nghĩa giống với mỗi từ sau : má,ba,xinh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đẹp: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp…
- To lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to…
- Học tập: học hành, học hỏi, học…
a) – Cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt.
- Tượng đồng: làm bằng kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện và chế hợp kim.
- Một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
b) – Hòn đá: Khoáng vật có thể đặc, rắn, giòn, thường kết thành tảng lớn, hợp phần của vỏ trái đất, dùng lát đường, vật liệu xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc.
- Đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) – Ba và má: bố, cha, thầy, mẹ, u, bầm… - một trong những cách xưng hô đối với người sinh thành ra mình.
- Ba tuổi: biểu thị số năm sinh sống trên đời là 3.
To lớn - Vĩ đại
- Căn nhà mới xây của chú em thật to lớn
- Tình yêu của Bác Hồ thật vĩ đại
Học tập - Học hành
- Học tập chăm chỉ là bản tính cần có của mỗi học sinh
- Học hành chăm chỉ sẽ mang lại kết quả tốt cho chúng ta
Chọn cách hiểu (d ). Từ đồng nghĩa chỉ có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp
- Không thể thay thế vì đa số các trường hợp là đồng nghĩa không hoàn toàn.
a. Nghĩa của những từ Nam Bộ trên là :
Cố gắng, rẽ vào, thật, không thấy, nhanh, cha, mày, mẹ, này.
b. Dàn ý tả cảnh buổi sáng ở công viên là :
I. Mở bài: Giới thiệu công viên mà bạn sẽ tả
Công viên là nơi mọi người tụ tập sinh hoạt và vui chơi. Em hay ra công viên tập thể dục vào buổi sáng. Cảm giác buổi sáng ở công viên thật tuyệt vời, ở đây mang lại cho e cảm giác thật yên bình. Mỗi sáng em đều thích ra công viên tập thể dục.
II. Thân bài
1. Tả bao quát
- Công viên ở đâu: ở gần nhà, ở xa hay gần,….
- Công viên rộng hay nhỏ
- Không gian, quang cảnh: mọi vật vẫn đang chìm trong giấc ngủ, hay là mọi vật bừng tỉnh chào đón buổi sáng tươi đẹp,…
2. Tả chi tiết
- Ông mặt trời: ông mặt trời còn ngái ngủ lấp ló sau tấm màn mây lơ đãng
- Nắng: dịu,… gió nhè nhẹ
- Cây cối: những giọt sương vẫn còn đọng trên lá,….
- Chim chóc (chim, chuồn chuồn, cá,….): bắt đầu cất tiếng hót cho một ngày tươi đẹp
- Con đường
- Ghế đá
- Con người: nhộn nhịp, người thì chạy bộ, tập thể dục, nhảy,….
- Kết thúc một buổi sáng ra sao?
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về buổi sáng tại công viên.
Buổi sáng trong công viên thật là tuyệt. Nó là không gian làm cho thành phố chật chội này trong lành, mát mẻ hơn. Em thật vui vì đã được thư giãn thoải mái và tắm mình với thiên nhiên tươi xanh vào buổi sáng tại công viên.
c.Những từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc là :
Non sông, quê hương, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước nhà,...
a) Nghĩa là: Ráng có nghĩa là cố, quẹo vô nghĩa là quay vô, thiệt nghĩa là thật, hổng thấy là ko thấy, lẹ là vội, tía nghĩa là cha, mầy nghĩa là cách xưng bạn bè, má là mẹ, nè nghĩa là này. (Chắc vậy :P)
b) MB: Giới thiệu về cảnh buổi sáng ở công viên.
TB: Tả bao quát: Buổi sáng ở công viên như những kỉ niệm đẹp khắc sâu trong tâm trí tôi.
Tả chi tiết:
+ Bình minh ở công viên thật tuyệt làm sao, những thứ xung quanh mập mờ, lấp ló đằng sau làn sương phủ trắng xóa.
+ Từ bên ngoài đi vào, làn sương như càng dày đặc hơn, mọi thứ gần như chỉ hiện trong mắt những màu sắc của công viên.
+ Rồi khi ông mặt trời tỉnh dậy, soi những tia nắng xuống trần gian chiếu sáng mọi vật.
+ Sương như tan dần và cứ tan dần, giờ đây hình ảnh công viên hiện rõ rệt trong mắt.
+ Mọi người bắt đầu vào công viên chơi, đài phun nước bắt đầu hoạt động...
+ Từ trẻ đến già, ai ai cũng có mặt ở công viên giống để trò chuyện, chơi đùa,...
+ ... (có thể tự thêm ý)
c) Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc: giang sơn, quê hương, non sông, nước nhà, cả nước,...
+
Các từ trái nghĩa với nhau là:
thông minh >< ngu ngốc
xinh đẹp >< xấu xí
sạch sẽ >< bẩn thỉu
đen >< trắng
Thông minh ><ngu dốt.
xinh đẹp><xấu xí.
sạch sẽ><bẩn thỉu.
đen><đỏ(hoặc trắng)
Tham khảo
- Vội vã: vội vàng, hối hả,...
- Mừng rỡ: vui mừng, vui sướng,...
- Sợ hãi: sợ sệt, hoảng sợ,...
- Cảm động: xúc động,...
Ví dụ: Mỗi khi đạt được điểm cao, em rất vui sướng.
Em rất xúc động sau khi nghe câu chuyện của Huyền.
Từ có nghĩa giống từ "má": mẹ, u, bầm, bu, mạ,..
Từ có nghĩa giống "ba": cha, tía, thầy,...
Từ có nghĩa giống từ "xinh": đẹp, xinh xắn, tươi xinh,...