Hòa tan Al vào 150ml dung dịch HCl 2M .Tính a) khối lượng Al b) thể tích H2 c) toàn bộ lượng H2 cho qua 10g CuO nung nóng .tính khối lượngCu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,4-------------->0,4-->0,6
=> \(m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,6}{1}\) => CuO hết, H2 dư
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------------>0,1
=> mchất rắn = 0,1.64 = 6,4 (g)
a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:
n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol
Khối lượng HCl tương ứng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g
Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.
b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:
n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L
P.c. CuO + H2 → Cu + H2O
Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:
n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol
m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g
Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.
\(n_{HCl}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(..........1.........\dfrac{1}{3}.......0.5\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}\cdot133.5=44.5\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(0.5.....0.5\)
\(m_{CuO}=0.5\cdot80=40\left(g\right)\)
a) \(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(tt\right)}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow H=\dfrac{n_{Cu\left(tt\right)}}{n_{Cu\left(lt\right)}}=\dfrac{0,16}{0,2}.100\%=80\%\)
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a---->1,5a--------------------------->1,5a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b------>b----------------------->b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=6,3\\1,5a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{2,7}{6,3}=42,86\%\\\%m_{Mg}=100\%-42,86\%=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,1.1,5+0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
c, đề yêu cầu jv?
\(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2
\(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\
X=\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,25-0,2\right).80=4\left(g\right)\\m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\end{matrix}\right.=4+12,8=16,8\left(g\right)\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{7,168}{22,4}=0,32\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
a 0,32
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
b 0,32
Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
Theo đề ta có : mAl Mg+ m = 6,6 (g)
⇒ nAl . MAl + nMg . MMg = 6,6 g
27a + 24b = 6,6g (1)
Theo phương trình : 3a + 1b = 0,32 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 6,6
3a + 1b = 0,32
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,024\\b=0,248\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,024 .27
= 0,648 (g)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,248 . 24
= 5,952 (g)
Pt : H2 + CuO → (to) Cu + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,32 0,32
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,32.1}{1}=0,32\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,32 . 64
= 20,48 (mol)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(2Al+3S\underrightarrow{^{t^o}}Al_2S_3\)
Gọi số mol Al là x; S là y.
Ta có phương trình : \(27x+32y=10,2\left(g\right)\)
Vì cho Y tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí nên Al dư
\(\Rightarrow n_{Al_2S_3}=\dfrac{1}{3}n_S=\dfrac{y}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=x-\dfrac{2y}{3}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Al_2S_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2S\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\Rightarrow n_{H2S}=3n_{Al2S3}=y\left(mol\right);n_{H2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5x-y\left(mol\right)\)
\(M_Z=18\)
Áp dụng quy tắc đường chéo :
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H2S}}{n_{H2}}=\dfrac{16}{16}\Rightarrow1,5x-y=y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{5,4}{10,2}=52,94\%\\\%m_S=100\%-52,94\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
___0,1____0,3____________0,15 (mol)
a, mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,125}{1}< \dfrac{0,15}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Đổi: 150ml=0,15l
Số mol của dung dịch HCl là:
nHCl = 2*0,15=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + H2 (1)
0,1 <- 0,3 -> 0,1 -> 0,15 (mol)
Vậy khối lượng của Al là:
mAl = 0,1*27=2,7(g)
b) Vậy thể tích khí H2 thoát ra là:
VH2 = 0,15*22,4 = 3,36(l)
c) Số mol của CuO là:
nCuO = 10/80 = 0,125(mol)
Dựa vào tỉ lệ của phương trình => Sau phản ứng H2 còn dư, CuO phản ứng hết
PTHH: H2 + CuO -> Cu + H2O (2)
0,125 -> 0,125 (mol)
Vậy khối lượng của Cu là:
mCuO = 0,125*64=8(g)