Câu 1: A group of connected buildings that are designed for a particular purpose: .........
A. setting B. measure C. complex D. structure
Câu 2: Official actions that are done in order to achieve a particular aim: .............
A. recognition B. measure C. setting D. structure
Câu 3: The government must take ..............to preserve historical sites in the area.
A. recognition B. measure C. complex D. structure
Câu 4: ..................: in a particular position or place
A. astounding B. administrative C. located
Câu 5: A .............. is a building that has been made stronger and protected against attack.
A. cathedral B. monument C. fortress
Câu 6: There are .............. in place to reduce the damage to man-made wonders.
A. recognition B. setting C. measures D. structure
Câu 7: The photos ................... in a London studio last week.
A. have been B. was taken C. have taken D. were taken
Câu 8: When the boy ................... the car he was badly injured. ( hit: va trúng)
A. hit B. was. C. was hit by D. is hit by
Câu 9: It ..............that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top
of the Huong Tich mountains.
A. is spoken B. is told C. is says D. is said
Câu 10: Japanese ........at the meeting.
A. will speak B. will spoken C. will be spoken D. will be speaking
Câu 11: The next meeting ............in May.
A. will hold B. will be held C. will be holding D. will have held
Câu 12. Tomatoes ………………….before they are completely ripe.
A. can be picked B. can C. needn’t pick D. should be picking
Câu 13: Nga doesn’t own a piano, so she does not play it well.
A. If Nga owned a piano, she would play it well.
B. If Nga owned a piano, she will play it well.
C. If Nga owns a piano, she will play it well.
D. If Nga owns a piano, she plays it well.
Câu 14. Study hard or you will fail the exam.
A. You don’t fail the exam unless you study har
B. If you don’t study hard, you will fail the exam.
C. You don’t study hard, so you will fail the exam.
D. Because you study hard, you don’t fail the exam.
Câu 15. They reported that the troops were coming. (troop : quân đội)
A. It had been reported that the troops were coming.
B. It was being reported that the troops were coming.
C. It was reported that the troops to be coming.
D. It was reported that the troops were coming
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
22 We raise our hands so as to/in order to sign where we are.
23 The boy gave her some flowers in order to/so as to say sorry with her.
24 My boyfriend waits me outside in order to/ so as to make me surprise.
Đáp án A
Để đạt được mục tiêu chúng ta nên ______.
A. chọn ra những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.
B. ăn thật nhiều để đốt cháy năng lượng cho những hoạt động thường nhật.
C. đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.
D. đặt nhiều mục tiêu nhất có thể để chúng ta có thể đạt được ít nhất 20% trong số chúng.
Được suy ra từ đoạn 3: “In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get” – (Trong một số trường hợp, chúng ta bận rộn cả ngày từ sáng tới tối nhưng dường như vẫn chả làm được gì. Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ra top 3 hoặc 4 điều bạn muốn tập trung cho năm sau. Nhìn vào những mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi ngủ và tự hỏi bản thân hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì. Sau đó, hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những mục tiêu đó dù có bận cỡ nào đi chăng nữa).
Đáp án A
Để đạt được mục tiêu chúng ta nên ______.
A. chọn ra những mục tiêu quan trọng nhất cho mỗi ngày và ưu tiên đạt được chúng trong ngày.
B. ăn thật nhiều để đốt cháy năng lượng cho những hoạt động thường nhật.
C. đặt mục tiêu ngay trước khi đi ngủ để nhớ chúng tốt hơn.
D. đặt nhiều mục tiêu nhất có thể để chúng ta có thể đạt được ít nhất 20% trong số chúng.
Được suy ra từ đoạn 3: “In some cases, people may be busy from morning to night but still seem to get nothing done. In this situation, the problem might be that clear goals haven’t been set. To fix this, set some time aside to list the things you want to achieve in life. Then, select the top three or four that you want to focus on for the next year. Look at your goals every night before bedtime and ask yourself what are the next actions to accomplish each day. Then, promise yourself that you will finish these tasks no matter how busy you get” – (Trong một số trường hợp, chúng ta bận rộn cả ngày từ sáng tới tối nhưng dường như vẫn chả làm được gì. Trong trường hợp này, vấn đề có thể là do chưa có mục tiêu rõ ràng. Để khắc phục điều đó, hãy dành thời gian để liệt kê ra những thứ bạn muốn đạt được trong cuộc sống. Sau đó, chọn ra top 3 hoặc 4 điều bạn muốn tập trung cho năm sau. Nhìn vào những mục tiêu của bạn mỗi tối trước khi ngủ và tự hỏi bản thân hành động tiếp theo để hoàn thành mỗi ngày là gì. Sau đó, hứa với bản thân rằng bạn sẽ hoàn thành những mục tiêu đó dù có bận cỡ nào đi chăng nữa).
Đáp án C.
Key words: main purpose.
Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết bài văn.
Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận có thể rút ra từ bài văn là mặc dù loại và địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xứ phù hợp, vẫn có những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.
Phân tích các đáp án:
A. to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những cách cư xử có văn hóa.
B. to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong văn hóa ăn uổng ở nhà hàng
C. to simplify rules of restaurant etiquette: đơn giản hóa những quy tẳc ứng xử trong nhà hàng
D. to compare sophisticated and rustic restaurants: so sánh nhà hàng văn hóa và nhà hàng mộc mạc Qua Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận và nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết là muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác là C. to simplify rules of restaurant etiquette.
Đáp án C.
Key words: main purpose.
Câu hỏi yêu cầu xác định mục đích của tác giả khi viết bài văn.
Clue: “The conclusion we can most likely draw from the above is that while the types and locations of restaurants determine etiquette appropriate to them, some rules apply to all restaurants”: Kết luận có thể rút ra từ bài văn là mặc dù loại và địa điểm nhà hàng quyết định những nghi thức ứng xử phù hợp, vẫn có những quy tắc áp dụng được cho tất cả các loại nhà hàng.
Phân tích các đáp án:
A. to assist people in learning sophisticated manners: để giúp đỡ mọi người trong việc học những cách cư xử có văn hóa.
B. to describe variations in restaurant manners: miêu tả sự đa dạng trong văn hóa ăn uống ở nhà hàng
C. to simplify rules of restaurant etiquette: đơn giản hóa những quy tắc ứng xử trong nhà hàng
D. to compare sophisticated and rustic restaurant: so sánh nhà hàng văn hóa và nhà hàng mộc mạc
Qua Clue, chúng ta thấy rằng tác giả kết luận và nhấn mạnh vào những quy tắc áp dụng vào trong mọi nhà hàng. Mục đích của người viết là muốn miêu tả những nguyên tắc chung, đơn giản cho mọi nhà hàng chứ không phải miêu tả những đặc điểm của từng loại khác nhau. Do đó đáp án chính xác là C. to simplify rules of restaurant etiquette.
Đáp án A
A. typically (adv): bình thường, điển hình
B. typified (v): làm mẫu cho
C. types (n): loại
D. typical (adj): điển hình
Dịch nghĩa: Hơn nữa, mặc dù người ta tin rằng các nhóm xã hội chỉ có một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy có hai vai trò lãnh đạo điển hình khác nhau được nắm giữ bởi các cá nhân khác nhau.
Đáp án C
A. Whereas: trong khi.
B. Although: mặc dù. Sau “although” cũng là một mệnh đề
D. Despite: bất chấp, mặc dù. Sau “in spite of” và “despite” là danh từ hoặc cụm danh từ
Chỉ có “in spite” đi với “of” nên đáp án C đúng.
In spite of = Despite: bất chấp, mặc dù. Đi sau “in spite of” và “despite” là danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Đi sau “whereas” và “although” là một mệnh đề. => Đáp án A và B sai Dịch nghĩa: Mặc dù lãnh đạo thường được cho là những người có khả năng đặc biệt, các nghiên cứu trong nhiều thập kỷ qua đã không tìm ra được bằng chứng phù hợp chứng minh rằng liệu có hay không các “nhà lãnh đạo thiên bẩm”.
Câu 1: A group of connected buildings that are designed for a particular purpose: .........
A. setting B. measure C. complex D. structure
Câu 2: Official actions that are done in order to achieve a particular aim: .............
A. recognition B. measure C. setting D. structure
Câu 3: The government must take ..............to preserve historical sites in the area.
A. recognition B. measure C. complex D. structure
Câu 4: ..................: in a particular position or place
A. astounding B. administrative C. located
Câu 5: A .............. is a building that has been made stronger and protected against attack.
A. cathedral B. monument C. fortress
Câu 6: There are .............. in place to reduce the damage to man-made wonders.
A. recognition B. setting C. measures D. structure
Câu 7: The photos ................... in a London studio last week.
A. have been B. was taken C. have taken D. were taken
Câu 8: When the boy ................... the car he was badly injured. ( hit: va trúng)
A. hit B. was. C. was hit by D. is hit by
Câu 9: It ..............that the Perfume Pagoda is located in the interior of a cave to the top
of the Huong Tich mountains.
A. is spoken B. is told C. is says D. is said
Câu 10: Japanese ........at the meeting.
A. will speak B. will spoken C. will be spoken D. will be speaking
Câu 11: The next meeting ............in May.
A. will hold B. will be held C. will be holding D. will have held
Câu 12. Tomatoes ………………….before they are completely ripe.
A. can be picked B. can C. needn’t pick D. should be picking
Câu 13: Nga doesn’t own a piano, so she does not play it well.
A. If Nga owned a piano, she would play it well.
B. If Nga owned a piano, she will play it well.
C. If Nga owns a piano, she will play it well.
D. If Nga owns a piano, she plays it well.
Câu 14. Study hard or you will fail the exam.
A. You don’t fail the exam unless you study har
B. If you don’t study hard, you will fail the exam.
C. You don’t study hard, so you will fail the exam.
D. Because you study hard, you don’t fail the exam.
Câu 15. They reported that the troops were coming. (troop : quân đội)
A. It had been reported that the troops were coming.
B. It was being reported that the troops were coming.
C. It was reported that the troops to be coming.
D. It was reported that the troops were coming