Cho biết nhiệt hóa hơi của nước là 40,7 kJ.mol-1. Nhiệt cung cấp cho nước (trạng thái lỏng) tăng thêm 1 độ là 4,18 J. g-1. Nhiệt cung cấp cho hơi nước tăng thêm 1 độ là 2,03 J. g-1. Khối lượng riêng của nước nguyên chất là 1 g.cm-1. Xác định hiệu ứng nhiệt của quá trình biến đổi 100 ml nước nguyên chất từ 10oC lên đến 150oC?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nhiệt lượng cung cấp để đun nước:
Q c i = c n m n ( t 2 - t 1 ) + c b m b ( t 2 - t 1 ) + λ m n . 20 % = 1223040 J.
Nhiệt lượng toàn phần ấm đã cung cấp: Q t p = Q c i H = 1630720 J.
Công suất cung cấp nhiệt của ấm: P = Q t p H = 776,5 W.
Đáp án: D
Nhiệt lượng cung cấp để đun nước:
Nhiệt lượng toàn phần ấm đã cung cấp:
Công suất cung cấp nhiệt của ấm:
Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 200 g nước đá ở -20 ° C tan thành nước và được đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 ° C
Q = c đ m( t 1 - t 0 ) + λ m + c n m( t 2 - t 1 ) + Lm
hay Q = m [ c đ ( t 1 - t 0 ) + λ + c n ( t 2 - t 1 ) + L]
Thay số, ta tìm được :
Q = 0,2. [2,09. 10 3 (0 - (-20)) + 3,4. 10 5 + 4,18. 10 3 (100 - 0) + 2,3. 10 6 ]
hay Q = 205 960 J ≈ 206 kJ
Nhiệt lượng cần cung cấp: Q = cm( t 2 - t 1 ) + lm.10% = 120620 J.
Đáp án: C
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q = cm(t2 – t1) + L.m.10% = 120620 J.
Đáp án: C
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q = cm(t2 – t1) + L.m.10% = 120620 J
Nhiệt lượng do m 1 = 10g hơi nước tỏa ra khi hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t 1 = 100oC là Q 1 = L m 1 .
Nhiệt lượng do m 1 = 10g nước (do hơi ngưng tụ) tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t 1 = 100oC xuống đến nhiệt độ t = 40oC là: Q ' 1 = m1c(t1 - t)
Nhiệt lượng do m 2 = 290g nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ t 2 = 20oC lên đến t = 40oC là: Q 2 = ( m 2 c + 46 ) ( t - t 2 )
Phương trình cân bằng nhiệt: Q 1 + Q ' 1 = Q 2
⇔ L m 1 + m 1 c ( t 1 - t ) = ( m 2 c + 46 ) ( t - t 2 ) .
thay số:
L = 2,26.106J/kg.