Tìm một số tự nhiên x biết x<200 và x chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1, và chia hết cho 7
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Số tự nhiên đó là:\(124\)
b)\(0,8< x< 2,03\)
Mà x là số tự nhiên nên chỉ có 2 giá trị x thỏa mãn là:\(1\) và \(2\)
c)Số đó là:
\(\dfrac{240}{60\%}=240\times\dfrac{5}{3}=400\left(tạ\right)\)
d)\(2,15\times y< 10,5\)
\(y< 10,5:2,15\)
\(y< 4,8837...\)
Mà y là số tự nhiên lớn nhất
Nên \(y=4\)
a. x = 124
b. x = 1 hoặc x =2
c. 240 : 60% = 400
d. y = 4
Tìm số tự nhiên x, biết: x < 3
Các số bé hơn 3 là : 0 ; 1 ; 2. Vậy x là : 0 ; 1 ; 2.
b) Tìm số tự nhiên x, biết x là số tròn chục và 28 < x < 48
Các số tròn chục mà lại nằm trong khoảng (28 < x < 48) là : 30 ;40 . Vậy x là 30 ; 40.
\(a=0;1;2;3\) ở câu a
\(a=0;1;2;3;4;5;6;7\) ở câu b
\(a=0;1;2;3;4;5;6\) ở câu c
STN x lớn nhất và x < 9,4 => x = 9
STN x nhỏ nhất biết x > 15,92 => x = 16
Để :4x+8:x-1 là số tự nhiên thì 4x+8 chia hết cho x-1
=>4x-4+12 chia hết cho x-1
=>4(x-1)+12 chia hết cho x-1
Mà 4(x-1) chia hết cho x-1
=>12 chia hết cho x-1
=>x-1\(\in\)Ư(12)={-12,-6,-4,-3,-2,-1,1,2,3,4,6,12}
=>x\(\in\){-11,-5,-3,-2,-1,0,2,3,4,5,7,13}
4x + 8 ⋮ x - 1 <=> 4.( x - 1 ) + 12 ⋮ x - 1
Vì x - 1 ⋮ x - 1 . Để 4.( x - 1 ) + 12 ⋮ x - 1 <=> 12 ⋮ x - 1 => x - 1 ∈ Ư ( 12 ) = { + 1 ; + 2 ; + 3 ; + 4 ; + 6 ; + 12 }
=> x ∈ { - 11; - 5; - 3; - 2; - 1; 0; 2; 3; 4; 5; 7; 13 }
Câu 1:
38,46 < 39 < 39,08
Vậy x = 39
Câu 2:
86,718 > 86,709
Vậy a = 0
a:
\(70=2\cdot5\cdot7;84=2^2\cdot3\cdot7\)
=>\(ƯCLN\left(70;84\right)=2\cdot7=14\)
=>\(ƯC\left(70;84\right)=Ư\left(14\right)=\left\{1;2;7;14\right\}\)
\(70⋮x;84⋮x\)
=>\(x\inƯC\left(70;84\right)\)
=>\(x\inƯ\left(14\right)\)
=>\(x\in\left\{1;2;7;14\right\}\)
mà x>8
nên x=14
b: \(35=5\cdot7;45=3^2\cdot5\)
=>\(BCNN\left(35;45\right)=3^2\cdot5\cdot7=9\cdot35=315\)
\(a⋮35;a⋮45\)
=>\(a\in BC\left(35;45\right)\)
=>\(a\in B\left(315\right)\)
=>\(a\in\left\{315;630;945;...\right\}\)
mà 500<a<900
nên a=630
A) Để tìm số tự nhiên x, ta cần tìm ước chung lớn nhất của 70 và 84. Ta có:
70 : x = 84 : x
Đặt ước chung lớn nhất của 70 và 84 là d. Ta có:
70 = d * m1
84 = d * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy d là ước chung lớn nhất của 70 và 84 khi và chỉ khi d là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 70 và 84 thành các thừa số nguyên tố:
70 = 2 * 5 * 7
84 = 2^2 * 3 * 7
Ta thấy ước chung lớn nhất của 70 và 84 là 2 * 7 = 14.
Vì x > 8, nên x = 14.
B) Để tìm số tự nhiên a, ta cần tìm ước chung lớn nhất của a và 35, cũng như ước chung lớn nhất của a và 45. Ta có:
a : 35 = a : 45
Đặt ước chung lớn nhất của a và 35 là d1, và ước chung lớn nhất của a và 45 là d2. Ta có:
a = d1 * m1
a = d2 * m2
Trong đó m1 và m2 là các số tự nhiên. Ta thấy a là số tự nhiên khi và chỉ khi a là ước chung lớn nhất của m1 và m2.
Ta phân tích 35 và 45 thành các thừa số nguyên tố:
35 = 5 * 7
45 = 3^2 * 5
Ta thấy ước chung lớn nhất của 35 và 45 là 5.
Vì 500 < a < 900, nên a = 5.
Vì x là số tự nhiên lớn hơn 33, 45 và bé hơn 34,05 nên => 34