Tính thể tích dung dịch NaOH 1 m cần dùng để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí Clo. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
0,1<----0,05--->0,05----->0,05
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
c)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
____0,2_______0,4______0,2______0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{4}=0,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{CO_2}=0,15mol\)
\(n_{NaOH}=0,35mol\)
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,15}=\dfrac{7}{3}>2\)\(\Rightarrow\) tạo muối \(Na_2CO_3\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,35 0,15 0,15 0,15
\(\Rightarrow\)\(OH^-dư\) 0,2mol.
\(m_{ddsau}=0,35\cdot40+0,15\cdot44-0,15\cdot18=17,9g\)
\(C\%_{saup}\)\(_ư\)\(=\dfrac{15,9}{17,9}\cdot100=88,83\%\)
Số mol Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O.
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05
Dung dịch sau phản ứng có 2 chất tan là NaCl và NaClO đều có 0,05 mol; Vdd = 0,1 lít.
CM(NaCl) = CM(NaClO) = = 0,5 M
Theo đề ta có PTHH:
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
theo pt:2(mol)__________________________>: 1(mol)
Theo đề, \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(M\right)\)
Có 2 chất sau phản ứng là NaCl và NaClO.
theo pt, \(n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,05\left(mol\right);n_{NaClO}=n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MNaCl}=C_{MNaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)
– Phương trình phản ứng:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2 0,5
* Ở điều kiện nhiệt độ thường:
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
0,5 1,0 0,5 0,5
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)
* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,5 1,0 5/6 1/6
– Dư 1,0 mol KOH
CM (KCl) = 5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right);n_{NaOH}=0,2.1,75=0,35\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,15}=\dfrac{7}{3}\approx2,33\) ⇒ pt tạo ra muối Na2CO3
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNa_2CO_3}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
\(C_{M_{ddNaOHdư}}=\dfrac{0,35-0,3}{0,2}=0,25M\)
PTHH: CO2 + NaOH ---> NaHCO3
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(V_{dd_{NaHCO_3}}=3,36+0,2=3,56\left(lít\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaHCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,15}{3,56}=0,04M\)
Cl2 + 2 NaOH -> NaCl + NaClO + H2O
nNaOH= 0,7(mol); nCl2=0,3(mol)
Ta có: 0,7/2 > 0,3/1
=>Cl2 hết, NaOH dư, tính theo nCl2
-> dd sau p.ứ có NaCl , NaClO và NaOH(dư)
nNaCl=nNaClO=nCl2= 0,3(mol)
nNaOH(Dư)=0,7-0,3.2=0,1(mol)
=Vddsau= VddNaOH=0,2(l)
=>CMddNaCl= 0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaClO=0,3/0,2=1,5(M)
CMddNaOH(dư)=0,1/0,2=0,5(M)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
2 mol 1 mol 1mol 1mol 1 mol
0,1 0,05 0,05 0,05 0,05
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
\(CM_{NaClO}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Chú ý đơn vị nồng độ MOL