Quan sát hình 13.3, cho biết sinh sản của tế bào gồm những kì nào. Đặc điểm mỗi kỳ là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3/ Chu kỳ tế bào gồm 2 giai đoạn: giai đoạn trung gian và giai đoạn phân chia tế bào. Trong đó, giai đoạn trung gian gồm pha G1, S và G2 còn giai đoạn phân chia tế bào gồm quá trình phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
4/ Mối quan hệ giữa các pha trong chu kì tế bào: Giai đoạn chuẩn bị giúp tổng hợp các chất cần thiết cho giai đoạn phân chia và kiểm soát chu kì tế bào. Pha phân bào tạo ra các tế bào mới, các tế bào này tiếp tục quá trình phân bào.
1. Sự sinh sản của tế bào giúp cơ thể lớn lên và tạo ra các tế bào mới thay thế cho các tế bào già, tế bào chết, tế bào bị tổn thương.
2. Quá trình sinh sản của tế bào.
Tham khảo!
- Quá trình sinh sản của những loài động vật trong các hình trên đều có đặc điểm chung là: Các cá thể con đều được đều được tạo thành từ cá thể thế hệ trước, không có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8) à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff) à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddffff).
IV à đúng.
Tổng số NST = 5.2n.2x = 5.8.23= 320
Vậy: A đúng
Đáp án A
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 8 (A,A; B,B; d,d; f,f) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì sau 2 có 2n = 8
I à sai. Vì kỳ cuối này sẽ tạo 2 tế bào, mỗi tế bào là Abdf (n = 4).
II à sai. 1 tế bào sinh dưỡng (2n =8)
à Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa: đều 2nkép = 8kép = 8 à Cromatit = 8.2 = 16
III à đúng. 1 tế bào ban đầu (2n = 8: AaBBddff)
IV à kỳ sau: trong tế bào là 4n NST đơn (AAaaBBBBddddfffĩ).
IV à đúng.
∑ NST = 5.2n.2x =5.8.23 = 320.
- Sinh sản của tế bào theo cơ chế nguyên phân gồm 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Đặc điểm của mỗi kì:
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu
- Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
- Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- Thoi phân bào hình thành, các nhiễm sắc thể kép đính với thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Hai chromatid của nhiễm sắc thể kép phân li đồng đều thành hai NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào.
Kì cuối
- NST đơn dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại.
- Sự phân chia tế bào chất hoàn thành dẫn đến hình thành nên 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống nhau và giống tế bào mẹ.