K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2023

3328,9km2

 

5 tháng 2 2023

3328,9

5 tháng 3 2016

ủa bạn ơi, đây là trang toán chứ ko phải môn khác, bạn vào trang h.vn sẽ đc giải đáp những câu này hay hơn và tốt hơn

5 tháng 3 2016

3328,9km

còn k tích mau

10 tháng 1 2022

4m vuông

24 tháng 1 2022

4m vuông

1 tháng 11 2019

a) Diện tích của một trang sách Toán 4 khoảng:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

b) Diện tích của Thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2011 – Wikipedia) khoảng:

Giải vở bài tập Toán 4 | Giải VBT Toán 4

19 tháng 1 2021

a,2500cm2

b,3329km2

12 tháng 1 2022

Theo nghị quyết, toàn bộ tỉnh  Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được sáp nhập về Hà Nội. Từ diện tích gần 1.000km², Hà Nội sau khi mở rộng có diện tích 3.324,92km², nằm trong 17 thủ đô lớn nhất thế giới.

hok tốt

25 tháng 2 2022

Theo nghị quyết, toàn bộ tỉnh  Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được sáp nhập về Hà Nội. Từ diện tích gần 1.000km², Hà Nội sau khi mở rộng có diện tích 3.324,92km², nằm trong 17 thủ đô lớn nhất thế giới.

15 tháng 12 2021

lên mạng hỏi bạn

15 tháng 12 2021

vậy mà cx nói ;-;

17 tháng 1 2016

Nhanh lên các bạn ơi 

2 tháng 1 2018

a)4dm vuông

c)3329km vuông

Mk làm bài này rồi,s của quyển sách là b,3329 km vuông

5 tháng 1 2017

diện tích của Thủ Đô Hà Nội theo số liệu năm 2011 là :

3329 ki lô mét vuông

mik chọn ý c 

( ^ _ ^ )

5 tháng 1 2017

c.3329 km2

18 tháng 1 2017

Gợi ý làm bài

a) Vẽ biếu đồ

- Xử lí số liệu:

+ Tính cơ cấu:

Cơ cấu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011

(Đơn vị: %)

+ Tính bán kính đường tròn (r1990, r2011):

r 1990 = 1 , 0

r 2011 = 14363 , 5 9040 , 0 = 1 , 26

- Vẽ: 

Biểu đồ thê hiện cờ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta, năm 1990 và năm 2011

b) Nhận xét

Giai đoạn 1990- 2011:

- Về quy mô: Tổng diện tích và diện tích các nhóm cây trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.

+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 9040,0 nghìn ha (năm 1990) lên 14363,5 nghìn ha (năm 2011), tăng 5323,5 nghìn ha (tăng gấp 1,59 lần).

+ Diện tích cây lương thực có hạt tăng lừ 6476,9 nghìn ha (năm 1990) lên 8777,6 nghìn ha (năm 2011), tăng 2300,7 nghìn ha (lăng gâp 1,36 lần).

+ Diện tích cây công nghiệp tăng từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2867,8 nghìn ha (năm 2011), tăng 1668,5 nghìn ha (tăng gấp 2,39 lần).

+ Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 1363,8 nghìn ha (năm 1990) lên 2718,1 nghìn ha (năm 2011), tăng 1354,3 nghìn ha (tăng gấp 1,99 lần).

- Về cơ cấu:

+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống còn 61,1% (năm 2011), giảm 10,5%.

+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng lừ 13,3% (năm 1990) lên 20,0% (năm 2011), tăng 6,7%.

+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 18,9% (năm 2011), tăng 3,8%.