Viết các phân số lớn hơn 1, có tử số là các số có 2 chữ số tròn chục và có mẫu số chung là 76.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
BÀI 1:\(\frac{1}{8},\frac{2}{6},\frac{3}{5}.\)
BÀI 2 : \(\frac{4}{1},\frac{5}{2},\frac{6}{3},\frac{7}{4},\frac{8}{5},\frac{9}{6}\)
Nhớ k
a) \(\dfrac{-12}{16}=\dfrac{-15}{20}=\dfrac{-18}{24}=\dfrac{-21}{28}=\dfrac{-24}{32}=\dfrac{-27}{36}=\dfrac{-30}{40}=\dfrac{-33}{44}=\dfrac{-36}{48}=\dfrac{-39}{52}\)
\(=\dfrac{-42}{56}=\dfrac{-45}{60}=\dfrac{-48}{64}=\dfrac{-51}{68}=\dfrac{-54}{72}=\dfrac{-57}{76}=\dfrac{-60}{80}=\dfrac{-63}{84}=\dfrac{-66}{88}=\dfrac{-69}{92}\)
\(=\dfrac{-72}{96}=\dfrac{-75}{100}\)
\(\dfrac{80}{76}\) , \(\dfrac{90}{76}\)
\(\dfrac{110}{76}\) \(\dfrac{90}{76}\)