Finished? Write some predictions and plans or intentions for next year.
(Bạn đã hoàn thành? Viết một số dự đoán và kế hoạch hoặc dự định cho năm tới.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Which horoscope do you belong to?
(Bạn thuộc cung tử vi nào?)
B: I'm in the lion horoscope.
(Tớ thuộc cung sư tử.)
A: Will you be very strong and successful?
(Bạn sẽ rất mạnh mẽ và thành công đúng không?)
B: Yes, I will. Which horoscope do you belong to?
(Vâng, tôi sẽ. Bạn thuộc cung tử vi nào?)
A: I am in the Libra horoscope?
(Tôi thuộc cung thiên bình?)
B: Will be very free?
(Bạn sẽ rất tự do đúng không?)
A: Yes, I will.
(Vâng, tôi sẽ.)
1. T
Thông tin: I'm going to spend a week in Paris! I'm so excited!
2. F
Thông tin: Some of my friends are going to learn how to play tennis with the new sports techer.
3. T
Thông tin: It is magnificent inside the caves, and we can take awesome photos together.
A: Are you going to school tomorrow?
(Bạn sẽ đi học vào ngày mai phải không?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you do your homework with me tomorrow night?
(Bạn sẽ làm bài tập về nhà cùng với tôi vào tối mai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ.)
A: Will you go to the zoo this weekend?
(Bạn sẽ đi sở thú vào cuối tuần này phải không?)
B: No, I won't. (Không, tôi sẽ không.)
A: Will you visit your grandparents next weekend?
(Bạn sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần sau chứ?)
B: Yes, I'll. (Vâng, tôi sẽ đi.)
A: Will you be a teacher in the future?
(Bạn sẽ trở thành giáo viên trong tương lai chứ?)
B: Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ đi.)
Gọi số thảm được giao theo kế hoạch là x (x \(\in N\))
Số thảm dự định hoàn thành trong 1 ngày : \(\dfrac{x}{20}\)(tấm)
Theo bài ta có
\(\left(\dfrac{x}{20}+3\right)19=x\)
=> \(\dfrac{19}{20}x+57=x\)
=> \(\dfrac{1}{20}x=57\)
=> x = 1140 (tmđk)
Vậy số thảm xí nghiệp đc giao là 1140 tấm
Gọi số sản phẩm tổ dự định làm theo kế hoạch là x (sản phẩm, ).
Thiết lập được PT:
Từ đó tìm được x = 800 (sản phẩm)
I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.
(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)
I'll have my own coffee shop or clothes shop.
(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)
Gọi số quạt được giao trong kế hoạch là a (a \(\in\) N*)
Số quạt làm trong thực tế là a + 8
Số quạt mỗi ngày làm theo kế hoạch là \(\frac{a}{25}\)
Số quạt mỗi ngày là trong thực tế là \(\frac{a}{25+1}=\frac{a}{26}\)
Ta có \(\frac{a}{25}=\frac{a}{26}+1\)
26a = 25a + 650
26a - 25a = 650
a = 650
Vậy số quạt được giao trong kế hoạch là 650 chiếc
- Plans or intentions: (kế hoạch hoặc dự định)
1. I’m going to buy a new bicycle next year.
(Tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới vào năm tới.)
2. I’m going to learn Chinese next year.
(Tôi sẽ học tiếng Trung vào năm tới.)
3. I’m going to study harder next year.
(Tôi sẽ học chăm chỉ hơn vào năm tới.)
- Predictions: (dự đoán)
1. It’ll be hotter next year.
(Năm tới sẽ nóng hơn.)
2. Covid-19 will end next year.
(Covid-19 sẽ kết thúc vào năm sau.)
3. The global economy will recover next year.
(Nền kinh tế toàn cầu sẽ phục hồi trong năm tới.)