K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2023

1B

2A

3B

4C

13 tháng 2 2023

này cop mạng đúng ko sao mà ko có bài đọc mà vẫn làm được

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)Toby and Lisa's Healthy Living Class SurveyWe asked our classmates about how healthy...
Đọc tiếp

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.

(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)

The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)

1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)

2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Toby and Lisa's Healthy Living Class Survey

We asked our classmates about how healthy their lifestyles are. Two of our classmates said they eat lots of fast food, but everyone else said they don't eat any. Ten students said that they do lots of exercise and eight students said they do some exercise. On the other hand, two students said they don't do any exercise! We think they are really lazy.

We also asked our dass about how much fruit they eat every day. Fifteen students said they eat fruit every day and four students said they don't eat much fruit. One student said they don't eat any fruit. We can see from our survey that most of our class is very healthy and that's great news!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Chọn 2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Giải thích:

Vì trong bài báo cáo không chỉ đề cập đến fastfood (đồ ăn nhanh) mà còn đề cập đến việc tập thể dục và việc ăn hoa quả.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Cuộc khảo sát lối sống lành mạnh của lớp Toby và Lisa

Chúng tôi đã hỏi những bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn nói rằng họ ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng những người còn lại nói họ không ăn quá nhiều. 10 bạn nói rằng họ thường xuyên tập thể dục và 8 bạn nói họ cũng tập một số bài thể dục. Mặt khác, hai bạn nói rằng họ không tập thể dục! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười.

Chúng tôi cũng hỏi cả lớp về lượng trái cây họ ăn hàng ngày. 15 bạn nói họ ăn trái cây mỗi ngày và 4 bạn khác nói họ không ăn nhiều trái cây. 1 bạn nói không ăn trái cây. Từ cuộc khảo sát, chúng ta có thể thấy hầu hết cả lớp đều khỏe mạnh và đó là một tin tốt!

b. Now, listen and circle the correct answers.(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)3. What was the first message...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle the correct answers.

(Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. When did the idea of the internet come about? (Ý tưởng về internet ra đời khi nào?)

a. in the 1960s (vào những năm 1960) b. in the 1990s (trong những năm 1990)

2. In which country was the first long-distance network created? (Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào?)

a. the UK (Vương quốc Anh)  b. the USA (Mỹ)

3. What was the first message sent over the network? (Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì?)

a. “hello” (xin chào)  b. “login” (đăng nhập)

4. What is an internet protocol? (Giao thức internet là gì?)

a. a set of rules (một tập hợp các quy tắc)

b. a message between two computers (một tin nhắn giữa hai máy tính)

5. What did Tim Berners-Lee invent? (Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì?)

a. the World Wide Web (World Wide Web) 

b. a messaging software (một phần mềm nhắn tin)

 

2
11 tháng 9 2023
1. a2. b3. b4. a5. a
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
12 tháng 9 2023

1. a

When did the idea of the internet come about? - a. in the 1960s

(Ý tưởng về internet ra đời khi nào? - vào những năm 1960) 

Thông tin: Originally, the idea of creating the internet came about in the 1960s. 

2. b

In which country was the first long-distance network created? - the USA

(Mạng đường dài đầu tiên được tạo ra ở nước nào? - Mỹ)

Thông tin: In 1969, two research teams at the University of California and Stanford Research Institute in the USA created a long-distance network between two computers. 

3. b

What was the first message sent over the network? - b. “login” 

(Tin nhắn đầu tiên được gửi qua mạng là gì? - đăng nhập)

Thông tin: A message saying "login" was sent from one computer to the other.

4. a

What is an internet protocol? - a. a set of rules

(Giao thức internet là gì? - một tập hợp các quy tắc)

Thông tin: In 1974, American scientists, Vinton Cerf and Bob Kahn, developed the first internet protocol, which is a set of rules that allow computers to communicate with each other. 

5. a

What did Tim Berners-Lee invent? - a. the World Wide Web

(Tim Berners-Lee đã phát minh ra gì? - World Wide Web) 

Thông tin: In 1989, British scientist Tim Berners-Lee invented the World Wide Web or WWW. 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What do many people not have?

(Điều gì nhiều người không có?)

yards (sân) 

apartments (căn hộ)

Chi tiết: Many people live in apartments or small houses without any yards.

(Nhiều người sống trong các căn hộ hoặc nhà nhỏ mà không có sân.)

2. Where can exercise equipment be put?

(Có thể đặt dụng cụ tập thể dục ở đâu?)

in gyms (trong phòng tập)

in the park (trong công viên)

Chi tiết: We can buy exercise equipment and put it in the parks, then people will not have to pay to use a gym.

(Chúng ta có thể mua các thiết bị tập thể dục và đặt nó trong các công viên, sau đó mọi người sẽ không phải trả tiền để sử dụng một phòng tập thể dục.)

3. What can teenagers do?

(Thanh thiếu niên có thể làm gì?)

use the skateboard parks (sử dụng các công viên trượt ván)

play in the sandboxes (chơi trong hộp cát)

Chi tiết: We can also build basketball courts and skateboard parks. Teenagers can hang out there, so they can have something fun to do.

(Chúng tôi cũng có thể xây dựng sân bóng rổ và công viên trượt ván. Thanh thiếu niên có thể đi chơi ở đó, vì vậy họ có thể có một cái gì đó thú vị để làm.)

4. What will be improved in the city?

(Điều gì sẽ được cải thiện trong thành phố?)

traffic (giao thông)

air quality (chất lượng bầu không khí)

Chi tiết: Studies show that trees and plants improve air quality. It is very bad right now because of the traffic.

(Các nghiên cứu cho thấy cây cối và thực vật cải thiện chất lượng không khí. Nó rất tệ ngay bây giờ vì giao thông.)

9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle the answers.

(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)

1. Men of the Trees was given a new name in…

(Men of the Trees đã được đặt tên mới vào…)

a. 1975.

b. 1992

c. 1981

2. The ITF has helped to protect trees in…

(ITF đã giúp bảo vệ cây cối ở…)

a. the Amazon.

b. Kenya.

c. Australia.

3. National Tree Week started in…

(Tuần lễ Cây Quốc Gia được bắt đầu vào năm …)

a. 1981.

b. the 1990s

c. 1975.

4. Trees for Life has grown…

(Trees for Life đã trồng được …)

a. two thousand trees. (2.000 cây)

b. over one hundred trees. (hơn 100 cây)

c. 35 million trees. (35 triệu cây)

9 tháng 2 2023

b. Now, read and circle True or False. (Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Patrick thinks students will mainly study online.                                True  False

2. Patrick thinks there won't be many schools in 2050.                          True  False

3. Shara says not many schools are going to use apps.                          True  False

4. Shara predicts interactive whiteboards will be common soon.              True  False

Read Ken's blog post about his family and circle the correct answers.(Đọc nhật ký điện tử của Ken về gia đình của bạn ấy và khoanh chọn câu trả lời đúng.)ABOUT MEHi! I'm Ken. I'm 11.I like soccer, video games, and blogging.Ken's corner                                                                        A blog about stuffHousework in My Family                                                         September 5Today I want to talk about housework in my family.I...
Đọc tiếp

Read Ken's blog post about his family and circle the correct answers.

(Đọc nhật ký điện tử của Ken về gia đình của bạn ấy và khoanh chọn câu trả lời đúng.)

ABOUT ME

Hi! I'm Ken. I'm 11.

I like soccer, video games, and blogging.

Ken's corner                                                                        A blog about stuff

Housework in My Family                                                         September 5

Today I want to talk about housework in my family.

I think I do the most housework in my family. I clean the kitchen every day. I do the dishes, too. My mom does the shopping. She's a teacher in a school. My sister is a college student. She doesn't do anything! She doesn't make her bed or clean her room. My dad cleans her room after work. He's a chef in a restaurant so he makes dinner. He does the laundry and cleans the bathroom, too. Hmm. Now, I really think about it, my dad does the most housework.

 

1. What does Ken write about?

2. Who does the shopping?

3. Who makes dinner?

4. Who does the laundry?

5. Who does the most housework in Ken's family?

- Ken's school/Ken's family

- Ken's sister/Ken's mom

- Ken's mom/Ken's dad

- Ken's dad/Ken's mom

- Ken/Ken's dad

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

VỀ TÔI

Chào! Tôi là Ken. Tôi 11 tuổi. Tôi thích bóng đá, trò chơi điện tử và viết nhật ký điện tử.

 

Việc nhà trong gia đình tôi                        Ngày 5 tháng 9

Hôm nay tôi muốn nói về việc nhà trong gia đình tôi.

Tôi nghĩ tôi làm nhiều việc nhà nhất trong gia đình. Tôi dọn dẹp nhà bếp mỗi ngày. Tôi cũng rửa bát nữa. Mẹ tôi đi mua sắm. Mẹ là một giáo viên trong một trường học. Chị gái tôi là sinh viên đại học. Chị ấy không làm gì cả! chị ấy không dọn giường hay dọn phòng của mình. Bố tôi dọn phòng cho chị ấy sau giờ làm việc. Bố là đầu bếp của một nhà hàng nên bố sẽ làm bữa tối. Bố cũng giặt giũ và dọn dẹp phòng tắm. Hừ! Bây giờ, tôi thực sự nghĩ về nó, bố tôi làm nhiều việc nhà nhất.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. What does Ken write about? - Ken's family

(Ken viết về cái gì? - Gia đình của Ken)

2. Who does the shopping? - Ken's mom

(Ai mua sắm? - Mẹ của Ken)

3. Who makes dinner? - Ken's dad

(Ai làm bữa tối? - Bố của Ken)

4. Who does the laundry? - Ken's dad

(Ai giặt giũ? - Bố của Ken)

5. Who does the most housework in Ken's family? - Ken's dad

(Ai làm nhiều việc nhà nhất trong gia đình Ken? - Bố của Ken)

20 tháng 2 2023

A.

Kayla's project is about comparing cities in the USA.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Kayla: Hey, John. Do you know what the most populated city in USA is? Can you guess?

John: Hmmm Los Angeles?

Kayla: It’s NewYork. In twenty nineteen, nearly nine million people lived there.

John: That’s a lot. Is that in your magazine?

Kayla: Yes, it is. It’s an article comparing cities in the US.

John: I guess our city is the smallest/ We only have five thousand people living there.

Kayla: No, that is Buford city in Wyoming. That only has only one person.

John: That’s funny? What’s the most expensive city? Is it San Fransico?

Kayla: No, it isn’s. It’s New York.

John: Why?

Kayla: Houses are expensive, travel, restaurants and other things, too.

John: Wow, I’m glad to live here.

Kayla: Me too. I think our city is the best place to live.

Tạm dịch:

Kayla: Hey John. Bạn có biết thành phố nào đông dân nhất ở Mỹ không? Bạn có thể đoán không?

John: Los Angeles?

Kayla: Đó là New York. Có gần 9 triệu dân sống ở đây.

John: Nhiều ghê. Đó là cuốn tạp chí của bạn à?

Kayla: Đúng vậy. Đó là một bài so sánh các thành phố ở Mỹ.

John: Tôi đoán thành phố chúng ta là nhỏ nhất. Chúng ta chỉ có 5 nghìn dân.

Kayla: Không đúng. Đó là thành phố Buford in Wyoming. Nó chỉ có 1 dân.

John: Thật là thú vị.Thành phố nào là đắt nhất? San Fransico đúng không?

Kayla: Không, chính là New York.

John: Tại sao?

Kayla: Nhà cửa rất đẹp, cả du lịch, nhà hàng và mọi thứ khác cũng thế.

John: Wow, tôi cảm thấy thật vui khi sống ở đây.

Kayla: Tôi cũng thế, tôi nghĩ thành phố mình là nơi tốt nhất để sống.

4. Circle the correct answers (a-d). (Khoanh tròn đáp án đúng (a-d).)1. Newspaper headlines about video games (Tiêu đề các bài báo về trò chơi điện tử)a. only talk about violent games. (chỉ nói về các trò chơi bạo lực.)b. always present the same view. (luôn trình bày cùng quan điểm.)c. do not tell the truth. (không nói sự thật.)d. usually present a negative view (thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)2. You learn to think about things in three...
Đọc tiếp

4. Circle the correct answers (a-d). (Khoanh tròn đáp án đúng (a-d).)

1. Newspaper headlines about video games (Tiêu đề các bài báo về trò chơi điện tử)

a. only talk about violent games. (chỉ nói về các trò chơi bạo lực.)

b. always present the same view. (luôn trình bày cùng quan điểm.)

c. do not tell the truth. (không nói sự thật.)

d. usually present a negative view (thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)

2. You learn to think about things in three dimensions when you (Bạn học cách suy nghỉ về thứ trong không gian ba chiều khi bạn)

a. play combat games (chơi trò chơi đối kháng.)

b. play any kind of video game (chơi bất kì loại trò chơi điện tử nào.)

c. study engineering or maths (học ngành kỹ sư và toán.)

d. do scientific studies. (làm nghiên cứu khoa học.)

3. Research shows that role-playing games (Nghiên cứu chỉ ra rằng trò chơi nhập vai)

a. are the only games that make children more creative. (là loại trò chơi duy nhất khiến trẻ em sáng tạo hơn.)

b. do not provide as many benefits as violent games. (không cung cấp nhiều lợi ích bằng các trò chơi đối kháng.)

c. help children to do well at school. (giúp trẻ em học tốt ở trường.)

d. help children to learn how to use computers. (giúp trẻ em học cách sử dụng máy tính.)

4. The report also suggests that video gamers (Báo cáo cũng chỉ ra những người chơi trò chơi điện tử)

a. spend a lot of time on their own. (dành nhiều thời gian một mình.)

b. learn some useful skills by playing with others. (học những kĩ năng hữu ích bằng cách chơi với nhau.)

c. usually fail in other areas of their lives. (thường thất bại ở những khía cạnh khác của cuộc sống.)

d. spend a lot of time feeling anxious. (dành nhiều thời gian lo lắng.)

5. According to the report, the effect of video games on children (Theo báo cáo, tác động của trò chơi điện tử lên trẻ em)

a. is mostly good. (hầu hết là tốt.)

b. is mostly bad. (hầu hết là xấu.)

c. is not known. (không rõ ràng)

d. is not very important. (không quan trọng.)

 

2
11 tháng 9 2023

1.d

2.a

3.c

4.b

5.c

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. d

Newspaper headlines about video games usually present a negative view (Các điểm tin của các baó thường thể hiện một quan điểm tiêu cực.)

Thông tin: Many people assume that video games have a negative effect on young people. A lot of time in front of a screen is bad for the mind and the body, and combat games cause concern because they contain violence. Newspapers often express the same opinion. (Nhiều người cho rằng trò chơi điện tử có một tác động tiêu cực lên những người trẻ. Dành quá nhiều thời gian trước màn hình rất có hại cho tâm trí và thể chất, và các trò chơi đối kháng gây ra lo ngại vì chúng chứa bạo lực. Các tờ báo đều thể hiện quan điểm chung như vậy.)

2. a

You learn to think about things in three dimensions when you play combat games. (Bạn học cách suy nghĩ về nhiều điều trong không gian ba chiều khi bạn chơi trò chơi đối kháng.)

Thông tin: Combat games, for example, teach players to think in three dimensions. This helps children with science, technology, engineering and maths. (Ví dụ, trò chơi đối kháng, dạy người chơi cách suy nghĩ ở không gian 3 chiều. Điều này giúp trẻ em trong khoa học, công nghệ, kỹ sư và toán.)

3. c

Research shows that role-playing games help children to do well at school. (Nghiên cứu cho thấy trò chơi đóng vai giúp trẻ em học tốt ở trường.)

Thông tin: In 2013, research showed that children who play role-playing games get better grades at school than those who don't play them. (Vào năm 2013, nghiên cứu cho thấy những trẻ em chơi các trò chơi nhập vai đạt điểm số tốt hơn những trẻ khôn chơi.)

4. b

The report also suggests that video gamers learn some useful skills by playing with others. (Báo cáo cũng chỉ ra rằng những người chơi trò chơi điện tử học những kỹ năng hữu ích bằng cách chơi với người khác.)

Thông tin: More than 70% of garners play with a friend, and many take part in online games, like Farmville, with millions of other people. The players learn how to lead a group, work together and make decisions.(Hơn 70% người chơi chơi với bạn bè, và nhiều người tham gia vào các trò chơi trực tuyến như Farmville với hàng triệu người khác. Những người chơi học các dẫn dắt một nhóm, làm việc cùng nhau và đưa ra quyết định.)

5. c

According to the report, the effect of video games on children is not known. (Theo báo cáo, tác động của trò chơi điện tử vẫn chưa biết.)

Thông tin: Overall, the report accepts that some video games can have negative effects, but reminds us that they can have benefits too. (Nói tóm lại, báo cáo chấp nhận rằng có vài trò chơi điện tử có thể gây ra tác động tiêu cực, nhưng nhớ rằng chúng cũng có những lợi ích khác nữa.)

1: He started his journey on May 25th, 2020

2: It takes him 45 days to complete the journey

3: The most difficult thing about the journey is that he started the expedition without any money in his pocket

4: He used the money to help build classrooms for poor children in Lai Châu, a province in the northwest of Vietnam