K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Fish.

(Động vật nào không sống trên cạn? – Cá.)

2. Fish and reptiles.

(Động vật nào có vảy? – Cá và bò sát.)

3. Amphabians.

(Động vật nào không có phổi khi còn nhỏ? – Động vật lưỡng cư.)

4. Mammals.

(Động vật nào cho con bú sữa? – Động vật có vú.)

5. Amphabians.

(Động vật nào khác hẳn khi chúng lớn lên? – Động vật lưỡng cư.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. When is the hottest season? – The hottest season is from May to September.

(Mùa nóng nhất là khi nào? - Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 9.)

2. Which month is the warmest of the year? – The warmest month is July.

(Tháng nào là ấm nhất trong năm? - Tháng ấm nhất là tháng Bảy.)

3. Which month is the coldest of the year? – The coldest month is January.

(Tháng nào là lạnh nhất trong năm? - Tháng lạnh nhất là tháng Một.)

4. When is the best time to explore Cúc Phương National Park? – The best time to explore Cúc Phương National Park is from December to April.

(Khi nào là thời điểm tốt nhất để khám phá Vườn Quốc gia Cúc Phương? - Thời gian lý tưởng nhất để khám phá Vườn quốc gia Cúc Phương là từ tháng 12 đến tháng 4.)

5. What is the highest peak? – The highest peak is Mây Bạc.

(Đỉnh cao nhất là gì? - Đỉnh cao nhất là Mây Bạc.)

6. What is the most interesting animal? - The most interesting animal is the Delacour's Langur.

(Con vật thú vị nhất là gì? - Con vật thú vị nhất là Voọc Delacour.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Oasis of the Sea.

(Con tàu tên gì? – Oasis of the Sea.)

2. More than 2,000 people work on the ship.

(Có bao nhiêu người làm việc trên tàu. – Hơn 2,000 người làm việc trên tàu.)

3.  There are 250 chefs.

(Có bao nhiêu đầu bếp trên tàu? – Có 250 đầu bếp.)

4. Yes. 

(Đây là con tàu duy nhất có công viên à? – Đúng vậy.)

5. There’s a climbing wall in the sports area.

(Có gì trong khu thể thao? – Có bức tường giả núi để leo trong khu thể thao.)

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)1. Where is Ben?2. What is he doing?I can still learnMost children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I...
Đọc tiếp

Exercise 1. Look at the first photo and answer the questions. Then read the text and check your answers.

(Nhìn bức ảnh đầu tiên và trả lời câu hỏi. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của em.)

1. Where is Ben?

2. What is he doing?

I can still learn

Most children between five and eighteen in Britain must go to school. But the situation is different for me. I play tennis and I must practise a lot, and I often go to other countries to play in tournaments. How can I still learn? Luckily, digital learning helps me.

When I am absent from school, I do online courses. Computers help me with the subjects, and I can learn at my own speed. When there is no tournament, I come back to school and I can do the tests easily. My friends also help me if I have any problems.

This new learning way makes me happy and keeps me up with my friends. I can still learn when I am not at school. That is why digital learning becomes more and more popular.

* keep up with: to do whatever is necessary to stay level or equal with someone or something

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is at home.

(Ben đang ở đâu? – Ben đang ở nhà.)

2. He is studying.

(Bạn ấy đang làm gì? – Bạn ấy đang học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Tạm dịch văn bản:

Tôi vẫn có thể học

Hầu hết trẻ em từ 5 đến 18 tuổi ở Anh phải đến trường. Nhưng trường hợp của tôi thì khác. Tôi chơi quần vợt và tôi phải luyện tập rất nhiều, và tôi thường đến các quốc gia khác để thi đấu trong các giải đấu. Làm thế nào tôi vẫn có thể học được? May mắn thay, học tập kỹ thuật số giúp tôi.

Khi tôi nghỉ học, tôi tham gia các khóa học trực tuyến. Máy tính giúp tôi giải các môn học và tôi có thể học với tốc độ của riêng mình. Khi không có giải đấu, tôi trở lại trường và tôi có thể làm các bài kiểm tra một cách dễ dàng. Bạn bè của tôi cũng giúp tôi nếu tôi có bất kỳ vấn đề nào.

Cách học mới này giúp tôi cảm thấy vui vẻ và theo kịp bạn bè. Tôi vẫn có thể học khi tôi không ở trường. Đó là lý do tại sao học kỹ thuật số ngày càng trở nên phổ biến.

* theo kịp: làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì mức độ hoặc bằng với ai đó hoặc điều gì đó

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra...
Đọc tiếp

a. Read about using conjunctions to give examples, then read Tâm's essay again and answer the questions. (Đọc về cách sử dụng liên từ để cho ví dụ, sau đó đọc lại bài văn của Tâm và trả lời các câu hỏi.)

1. In Tâm's opinion, in which two ways has the internet changed our lives? (Theo bạn Tâm, Internet đã thay đổi cuộc sống của chúng ta theo hai cách nào?)

2. What examples did she give to support her opinions in the third paragraph? (Cô ấy đã đưa ra những ví dụ nào để hỗ trợ ý kiến của mình trong đoạn văn thứ ba?)

Writing Skill (Kỹ năng viết)

Using conjunctions to give examples (Sử dụng các liên từ để đưa ra các ví dụ)

To give examples, you should use words like for example and such as. (Để đưa ra các ví dụ, bạn nên sử dụng các từ như for example (ví dụ) và such as (chẳng hạn).)

For example can be used at the beginning of a sentence, followed by a comma (For example có thể được sử dụng ở đầu câu, theo sau là dấu phẩy):

Computers are used in other inventions. For example, computers are used to make flying easier. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác. Ví dụ, máy tính được sử dụng để làm cho việc bay dễ dàng hơn.)

For example can be used in the middle of a sentence, separated by commas (Ví dụ có thể được sử dụng ở giữa câu, phân tách bằng dấu phẩy:)

Computers are used in other inventions, for example, airplanes and cars. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, ví dụ, máy bay và ô tô.)

Such as is only used in the middle of a sentence with a comma before such as and a comma after the examples. (Such as chỉ được sử dụng ở giữa câu với dấu phẩy trước ví dụ và dấu phẩy sau các ví dụ.)

Computers are used in other inventions, such as airplanes and cars, to make them better. (Máy tính được sử dụng trong các phát minh khác, chẳng hạn như máy bay và ô tô, để làm cho chúng tốt hơn.)

 

1
11 tháng 9 2023

1. the way we communicate and work

(cách thức chúng ta giao tiếp và làm việc)

2. working from home and working with people from other countries

(làm việc ở nhà và làm việc với mọi người ở quốc gia khác)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Ben is sometimes absent from school because he plays tennis and he must practise a lot, and he often goes to other countries to play in tournaments.

(Tại sao Ben thỉnh thoảng nghỉ học? - Ben đôi khi phải nghỉ học vì chơi quần vợt và phải tập luyện nhiều, và bạn ấy thường sang các nước khác để tham gia các giải đấu.)

2. Digital learning helps Ben keep learning.

(Điều gì giúp Ben tiếp tục học? – Phương pháp học kỹ thuật số giúp Ben có thể tiếp tục học.)

3. Yes, he does.

(Ben còn đi học không? – Còn.)

4. Yes, he can.

(Ben có thể vượt qua các bài kiểm tra ở trường không? – Bạn ấy có thể.)

5. In my opinion, special students or too busy students do online courses when they are absent from school.

(Theo bạn, ai là người thường tham gia các khóa học trực tuyến khi nghỉ học? – Theo tôi, những học sinh đặc biệt hoặc những học sinh quá bận rộn sẽ tham gia các khóa học trực tuyến khi họ nghỉ học.) 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1. There are 100 theme parks in Japan

2. Tokyo Disneylan opened in 1983

3. No, they aren't. They are very safe

4. Thrill rides can be scary

5. At Edo Wonderlan, you can dress up in historial clothes and visit attractions such as a Ninja Trick Maze

6. I can go to shops, cafe, restaurants, show and concerts.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Dịch các câu trả lời:

1. Có 100 công viên giải trí ở Nhật Bản

2. Tokyo Disneylan mở cửa năm 1983

3. Không, chúng không. Chúng rất an toàn

4. Những chuyến đi cảm giác mạnh có thể đáng sợ

5. Tại Edo Wonderlan, bạn có thể mặc những bộ quần áo mang tính lịch sử và tham quan các điểm tham quan như Ninja Trick Maze

6. Tôi có thể đi đến các cửa hàng, quán cà phê, nhà hàng, buổi biểu diễn và các buổi hòa nhạc.

24 tháng 4 2022

Đoạn văn?

1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.) water               minerals              fat (x2)               protein               vitamins             diseases      carbohydrates Nutrients in foodThere are six main types of nutrients.(1)………..makes you strong. There is a lot of this...
Đọc tiếp

1. Check the meaning of the words in the box and complete the text. Read and listen to the text and check your answer.

(Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung và hoàn thành văn bản. Đọc và nghe văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

 

water               minerals              fat (x2)               protein               vitamins             diseases      carbohydrates

 

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1)………..makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2)...give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3)............... are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4)…..

(5)…… are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6)…………..in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7)……….: in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

.(8).............. is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

 

3
18 tháng 2 2023

1-protein               

2-carbohydrates 

3-vitamins   

4-diseases 

5-minerals  

6-fat   

7-fat

8-water                

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Nutrients in food

There are six main types of nutrients.

(1) Protein makes you strong. There is a lot of this in meat, fish, milk, eggs, beans and nuts.

(2) Cabonhydrates give us energy. There are a lot of these in bread, pasta, rice and potatoes.

(3) vitamins are important nutrients in the food we eat and you can find them in different types of food. People who don't get many of these in their food can get (4) diseases.

(5) Minerals are important for strong teeth and bones. You can find them in meat, fish, milk, vegetables and nuts. This nutrient has got the most energy and is good for our skin and hair. The (6) fat in food such as butter, chocolate, chips, burgers and crisps is unhealthy, but the (7) fat in food like olive oil, nuts and some fish is healthy.

(8) Water is also a very important nutrient. You can't live for more than one or two days without it There's a lot of this in fruit, vegetables and juice, too.

2. Read the text. Then answer the questions.(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)THE ADVENTURES OF TOM SAWYERSummer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere."...
Đọc tiếp

2. Read the text. Then answer the questions.

(Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

THE ADVENTURES OF TOM SAWYER

Summer came, and there was no school. Tom didn't want to think about Muff Potter and Injun Joe, but it wasn't easy. At night, in bed, he saw Joe's face in the dark, and he couldn't sleep. One hot summer day he and Joe Harper were down by the Mississippi River. They fished and talked. "Let's get away from here!"- said Tom. "Let's go and do something exciting somewhere." "OK", said Joe. "But what? And where?"

"Let's run away. Let's sleep out under the trees on Jackson's Island, a desert island," said Tom. "Let's ask Huck Finn, get something to eat and don't let anyone else know." That night three boys in a small boat went down to Jackson's Island. They had some bread and some meat, and Huck had his pipe, too. They cooked the meat over the fire and had the best dinner in the world. Soon they stopped talking, their eyes closed and they slept.

1. Why couldn't Tom sleep?

(Tại sao Tom không ngủ được?)

2. Why did Tom want to go to Jacksons Island?

(Tại sao Tom muốn đến Đảo Jacksons?)

3. How many boys went to the island?

(Có bao nhiêu cậu bé đã đến đảo?)

4. Where did they make a fire?

(Họ đã đốt lửa ở đâu?)

5. What did they think of their dinner?

(Họ nghĩ gì về bữa tối của họ?)

 

2
18 tháng 2 2023

1. Because he saw Joe's face in the dark.

2. Because he want to do something exciting somewhere.

3. There are three boys.

4. Jackson's island.

5. Their dinner is the best dinner in the world.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Tạm dịch bài đọc:

NHỮNG CHUYẾN PHIÊU LƯU CỦA TOM SAWYER

Mùa hè đến, và không có trường học. Tom không muốn nghĩ về Muff Potter và Injun Joe, nhưng điều đó không dễ dàng chút nào. Vào ban đêm, trên giường, anh nhìn thấy khuôn mặt của Joe trong bóng tối, và anh không thể ngủ được. Vào một ngày mùa hè nóng nực, anh và Joe Harper ra xuống sông Mississippi. Họ câu cá và nói chuyện. "Hãy đi khỏi đây!" - Tom nói. "Hãy đi và làm điều gì đó thú vị ở đâu đó." "Được," Joe nói. "Nhưng cái gì? Và ở đâu?"

Tom nói: "Hãy chạy đi. Hãy ngủ dưới tán cây trên Đảo Jackson, một hoang đảo". "Hãy hỏi Huck Finn, đi ăn gì và đừng để ai khác biết." Đêm đó ba cậu bé trên một chiếc thuyền nhỏ đi xuống Đảo của Jackson. Họ có một ít bánh mì và một ít thịt, và Huck cũng có tẩu thuốc của mình. Họ nấu thịt trên lửa và có bữa tối ngon nhất trên thế giới. Ngay sau đó họ không nói chuyện nữa, họ nhắm mắt và ngủ.