K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, 'the fastest!'. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính...
Đọc tiếp

Exercise 3. STAND IN ORDER. Work in groups. Each student chooses an animal from page 38. Write your animal on a piece of paper. Look at the adjectives in the box. One person says a superlative, for example, 'the fastest!'. Stand in order, with the fastest animal on the left. Then repeat the activity with a different adjective.

(ĐỨNG THEO THỨ TỰ. Làm việc nhóm. Mỗi học sinh chọn một con vật từ trang 38. Viết con vật của bạn trên một mảnh giấy. Nhìn vào các tính từ trong khung. Một người nói câu so sánh nhất, chẳng hạn, 'nhanh nhất!'. Đứng theo thứ tự, với con vật nhanh nhất ở bên trái. Sau đó lặp lại hoạt động với một tính từ khác.)

big                    fast          dangerous          heavy

intelligent         rare          pretty                 ugly

 The fastest!: CAT, OSTRICH, BEARS, FISH

(Nhanh nhất: mèo, đà điểu, gấu, cá)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- The biggest: elephant, tiger, gorilla, giraffe.

(To nhất: voi, hổ, đười ươi, hươu cao cổ)

- The ugliest: crocodile, spider, gorilla, octopus

(Xấu xí nhất: cá sấu, nhện, đười ươi, bạch tuộc)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

B: Is this hockey? (Đây có phải là khúc côn cầu không?)

A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

C: Is it rugby? (Nó có phải là bóng bầu dục không?)

A: Yes, it is. (Đúng vậy.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A: What sport is this? (Đây là môn thể thao nào?)

Student B: Is this hockey? (Đây có phải là môn khúc côn cầu không?)

Student A: No, it isn’t. (Không, không phải.)

Student C: Is it golf? (Có phải môn đánh gôn không?)

Student A: Yes, that right. (Vâng, đúng vậy.)

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví...
Đọc tiếp

Exercise 5. MIME GAME. Work in groups of three. Write ten sentences on pieces of paper. Use the present continuous, for example, I'm having lunch. One student takes a piece of paper and mimes the sentence. The other students ask questions to guess the sentence. The first student to guess the correct sentence mimes the next sentence.

(TRÒ CHƠI DIỄN TẢ BẰNG HÀNH ĐỘNG. Làm việc trong nhóm ba người. Viết mười câu trên mảnh giấy. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, ví dụ, tôi đang ăn trưa. Một học sinh lấy một tờ giấy và diễn tả câu đó. Các học sinh khác đặt câu hỏi để đoán câu. Học sinh đầu tiên đoán câu đúng diễn tả hành động mô tả câu tiếp theo.)

Are you having dinner? - No, I'm not.

(Bạn đang ăn tối à? – Không.)

Are you having lunch? - Yes, I am!

(Bạn đang ăn trưa hả? – Đúng rồi.) 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

- Are you reading a book? – No, I’m not.

(Bạn đang đọc sách à? – Không.)

- Are you reading newspaper? – Yes, I am!

(Bạn đang đọc báo à? – Đúng rồi.)

1. I’m running. (Tôi đang chạy.)

2. I’m walking. (Tôi đang đi bộ.)

3. I’m swimming. (Tôi đang bơi.)

4. I’m cooking. (Tôi đang nấu ăn.)

5. I’m writing an email. (Tôi đang viết thư điện tử.)

6. I’m talking on the mobile phone. (Tôi đang nói chuyện qua điện thoại.)

7. I’m listening to music in English. (Tôi đang nghe nhạc tiếng Anh.)

8. I’m watching a football match. (Tôi đang xem trận bóng đá.)

9. I’m doing morning exercise. (Tôi đang tập thể dục buổi sáng.)

10. I’m climbing on a tree. (Tôi đang trèo cây.)

Fill in each numbered blank with ONE suitable word. Write your answer in the numbered box. In Canada and the United States, (1) _________ of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It’s a day (2) _________ some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look (3) _________ an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in (4) _________ Halloween...
Đọc tiếp

Fill in each numbered blank with ONE suitable word. Write your answer in the numbered box.

In Canada and the United States, (1) _________ of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It’s a day (2) _________ some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look (3) _________ an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in (4) _________ Halloween costumes. After dark, many young children (5) _________ on their costumes and visit their neighbors. They knock on the (6) _________ and shout “Trick or treat!”. Then the neighbors (7) _________ them some candy, and the children go on to the (8) _________ house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. (9) _________ are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or (10) _________ unusual costume.

2
21 tháng 9 2017

Fill in each numbered blank with ONE suitable word. Write your answer in the numbered box.

In Canada and the United States, (1) _____one____ of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It’s a day (2) ___when______ some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look (3) _____like____ an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in (4) ___their______ Halloween costumes. After dark, many young children (5) ______put___ on their costumes and visit their neighbors. They knock on the (6) ___door______ and shout “Trick or treat!”. Then the neighbors (7) __gives_______ them some candy, and the children go on to the (8) __next_______ house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. (9) ___there______ are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or (10) ____worst_____ unusual costume.

21 tháng 9 2017

Fill in each numbered blank with ONE suitable word. Write your answer in the numbered box.

In Canada and the United States, (1) ____one_____ of the most popular days in the year is Halloween. Halloween is on October 31st. It’s a day (2) _____that____ some people dress up in strange or unusual costumes. For example, they may dress up to look (3) _____like____ an animal, a person from a book or movie or a famous person from history. In some places, children go to school in (4) _____their____ Halloween costumes. After dark, many young children (5) ___put______ on their costumes and visit their neighbors. They knock on the (6) ____door_____ and shout “Trick or treat!”. Then the neighbors (7) _____give____ them some candy, and the children go on to the (8) ____another_____ house. Adults also enjoy dressing up for Halloween. (9) _____there____ are usually Halloween parties in the evening and usually there is a prize for the best or (10) ____having_____ unusual costume.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

- rare: animals, plants, collections.

(quý hiếm: động vật, thực vật, bộ sưu tập)

- common: singers, places, actors, films, songs

(phổ biến: ca sĩ, địa điểm, nam diễn viên, phim, bài hát)

21 tháng 8 2023

Tham khảo

- a member of your family:

+ I really admire my father because he’s very sympathetic.

+ I admire my sister because she’s so organised.

- a person during the COVID-19 pandemic:

+ I admire the Doctor. Nguyen Tien Cuong who worked during the COVID-19 pandemic because he’s really heroic.

- a person at your school:

+ I really admire my class monitor because he’s extremely confident.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Achievements

Thomas Edison

Thomas Alva Edison was an American inventor and businessman. He was born in USA in 1847 and died there in 1931.

At thirteen he started working a job as a newsboy, selling newspapers and candy on the local railroad that ran through Port Huron to Detroit. In 1869, at 22 years old, Edison moved to New York City and developed his first invention, an improved stock ticker called the Universal Stock Printer. 

In his 84 years, Thomas Edison acquired a record number of 1,093 patents (singly or jointly). He is best known for his invention of the phonograph and incandescent electric light. He became really famous for his useful inventions.

Tạm dịch:

Thành tựu

Thomas Edison

Thomas Alva Edison là một nhà phát minh và doanh nhân người Mỹ. Ông sinh ra ở Hoa Kỳ vào năm 1847 và mất ở đó vào năm 1931.

Năm mười ba tuổi, ông bắt đầu làm công việc bán báo, bán báo và kẹo trên tuyến đường sắt địa phương chạy qua Port Huron đến Detroit. Năm 1869, ở tuổi 22, Edison chuyển đến thành phố New York và phát triển phát minh đầu tiên của mình, một mã chứng khoán cải tiến được gọi là Universal Stock Printer. 

Trong 84 năm của mình, Thomas Edison đã có được số lượng kỷ lục 1.093 bằng sáng chế (riêng lẻ hoặc chung). Ông được biết đến với phát minh ra máy hát đĩa và đèn điện sợi đốt. Ông ấy trở nên thực sự nổi tiếng nhờ những phát minh hữu ích của mình.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

- At a party:

A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.

B: It's best not to be shy when you are at a party.

- In a job interview:

A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.

B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.

- On a field trip:

A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.

B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.

- In lessons:

A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.

B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.

 

Tạm dịch

- Tại một bữa tiệc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.

B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.

- Khi phỏng vấn xin việc:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.

B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.

- Trên một chuyến đi thực địa:

A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.

B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.

- Trong bài học:

A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.

B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.

Complete each sentence with one of the phrases from the box.  at any rate in person out of danger out of tune under guarantee from now on in private out of order under order under pressure 1.     Jim's excuse was that he was acting …………………….. from his boss.2.     Things have changed. …………………….., no-one leaves before 5.00.3.     Thank goodness. All the passengers are now ……………………... .4.     He works much better ……………………... .5.     The President would like to meet you and thank you ………………......
Đọc tiếp

Complete each sentence with one of the phrases from the box.

 

 

at any rate in person out of danger out of tune under guarantee from now on in private out of order under order under pressure

 

1.     Jim's excuse was that he was acting …………………….. from his boss.

2.     Things have changed. …………………….., no-one leaves before 5.00.

3.     Thank goodness. All the passengers are now ……………………... .

4.     He works much better ……………………... .

5.     The President would like to meet you and thank you ………………... .

6.     Your violin sounds awful! I think it's ……………………... .

7.     It's a warm country. We won't need our pullovers, ……………………... .

8.     Excuse me, but I'd like to have a word with you ……………………... .

9.     You can't use the phone. It's ……………………... .

10.  The TV is still …………………….., so there’s no charge for repair work.

 

0