K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2023

Example: (Ví dụ)

0. You can’t…at Winter Festival.

(Bạn không thể…ở Lễ hội mùa đông.)

A. play games (chơi trò chơi)

B. watch live music (xem âm nhạc trực tiếp)

C. eat (ăn)

1. Lena wants to go to a…

A. music festival.

B. food festival.

C. flower festival.

2. When can you visit the art festival?

A. 1 p.m.

B. 8 p.m.

C. 3 a.m.

3. What kind of festival is the Fat Pig?

A. a flower festival

B. a food festival

C. an arts festival

Reading about three places. Choose the correct answer (A, B, or C).(Đọc về ba địa điểm. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)Example: (Ví dụ)0. Which place has lots of stone bridges? => A(Nơi nào có nhiều cầu đá? => A. Lệ Giang)1. Which place has nice parks?(Nơi nào có nhiều công viên đẹp?)2. Which place has the most people?(Nơi nào có nhiều người nhất?)3. Which place is famous for a show?(Nơi nào nổi tiếng cho một chương trình?)4. Which...
Đọc tiếp

Reading about three places. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Đọc về ba địa điểm. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)

Example: (Ví dụ)

0. Which place has lots of stone bridges? => A

(Nơi nào có nhiều cầu đá? => A. Lệ Giang)

1. Which place has nice parks?

(Nơi nào có nhiều công viên đẹp?)

2. Which place has the most people?

(Nơi nào có nhiều người nhất?)

3. Which place is famous for a show?

(Nơi nào nổi tiếng cho một chương trình?)

4. Which place is good for taking a walk?

(Nơi nào tốt để đi bộ?)

5. Which place is by the sea?

(Nơi nào gần biển?)

Beautiful Places in the World

A. Lijiang is a city in the south of China. About 1.2 million people live there. It has many small canals and stone bridges. Many people visit Lijiang to see the dancing and singing show on Jade Dragon Snow Mountain.

B. Austin is a city in the south of the USA. About 950 thousand people live there. There are lots of beautiful parks in Austin. People enjoy walking or cycling in the parks or along the river.

C. Sydney is a city in the southeast of Australia. It is the largest city in the country. About 5.2 million people live there. There are many nice beaches in Sydney. It is a great place to go swimming and surfing.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. Which place has nice parks? => B

(Nơi nào có nhiều công viên đẹp? => Austin)

2. Which place has the most people? => C

(Nơi nào có nhiều người nhất? => Sydney)

3. Which place is famous for a show? => A

(Nơi nào nổi tiếng với một chương trình? => Lệ Giang)

4. Which place is good for taking a walk? => B

(Nơi nào tốt để đi bộ? => Austin)

5. Which place is by the sea? => C

(Nơi nào gần biển? => Sydney)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Những địa điểm tuyệt đẹp trên thế giới

A. Lệ Giang là một thành phố ở phía nam của Trung Quốc. Khoảng 1,2 triệu người sống ở đó. Nó có nhiều kênh đào nhỏ và cầu đá. Nhiều người đến Lệ Giang để xem chương trình ca múa nhạc trên núi Tuyết Ngọc Rồng.

B. Austin là một thành phố ở phía nam của Hoa Kỳ. Khoảng 950 nghìn người sống ở đó. Có rất nhiều công viên đẹp ở Austin. Mọi người thích đi bộ hoặc đi xe đạp trong công viên hoặc dọc theo sông.

C. Sydney là một thành phố ở phía đông nam của Úc. Nó là thành phố lớn nhất trong cả nước. Khoảng 5,2 triệu người sống ở đó. Có rất nhiều bãi biển đẹp ở Sydney. Đó là một nơi tuyệt vời để đi bơi và lướt sóng.

Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời chính xác A, B hoặc C.)Adventure Forest (Rừng thám hiểm)Outdoor activities! (Các hoạt động ngoài trời!)Stay at our campsite! (Ở lại điểm cắm trại!)Only thirty minutes away from Greenwood town! (Chỉ cách thị trấn Greenwood 30 phút!)Campsite Notice (Thông báo của điểm cắm trại)Campers, please remember to bring flashlights so you can see after dark. You can buy...
Đọc tiếp

Look and read. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời chính xác A, B hoặc C.)

Adventure Forest (Rừng thám hiểm)

Outdoor activities! (Các hoạt động ngoài trời!)

Stay at our campsite! (Ở lại điểm cắm trại!)

Only thirty minutes away from Greenwood town! (Chỉ cách thị trấn Greenwood 30 phút!)

Campsite Notice (Thông báo của điểm cắm trại)

Campers, please remember to bring flashlights so you can see after dark. You can buy batteries at the store.

(Người cắm trại, làm ơn hãy nhớ mang theo đèn pin để các bạn có thể nhìn thấy sau khi trời tối. Bạn có thể mua pin ở cửa hang.)

Kayaking in the bay - Ages 10+ (Đi thuyền Kayaking trong vịnh – Từ 10 tuổi trở lên)

River Rafting - 4 people max. At least one adult. (Đi bè trên song – tối đa 4 người. Ít nhất 1 người lớn.)

Hey, April, (Chào April,)

Adventure Forest is great. There are so many fun activities! But you shouldn't go in the winter because of the bad weather. Have a great time!

(Rừng thám hiểm rất tuyệt! Có nhiều hoạt động vui nhộn! Nhưng bạn không nên đi vào mùa đông bởi vì thời tiết xấu. Chúc bạn có thời gian vui vẻ nhé!

Joe.

Example: (Ví dụ)

0. Go to the Adventure Forest if you want to...

(Hãy đến Rừng Thám hiểm nếu bạn muốn...)

A. go somewhere close to town. (đi nơi nào đó gần thị trấn.)

B. sleep comfortably. (ngủ một cách thoải mái.)

C. play indoor games. (chơi các trò chơi trong nhà.)

1. A. Campers have to bring batteries. (Người đi cắm trại phải mang pin.)

    B. Campers can buy flastlight there. (Người đi cắm trại có thể mua đèn ở đó.)

    C. Campers need flastlight to see at night. (Người đi cắm trại cần đèn để soi ban đêm.)

2. A. Anyone can do the activities. (Mọi người có thể làm mọi hoạt động.)

   B. Children under 10 year old can’t go kayaking. (Trẻ em dưới 10 tuổi không thể đi thuyền kayaking.)

   C. River rafting is for aldult only. (Chèo thuyền chỉ dành cho người lớn.)

3. A. The weather is very nice in the winter. (Thời tiết rất đẹp vào mùa đông.)

   B. There isn’t much to do. (Không có gì để làm.)

   C. Joe think April should go to Adventure Forest. (Joe nghĩ Tháng tư nên đi rừng Adventure.)


 

2

0. Go to the Adventure Forest if you want to...

(Hãy đến Rừng Thám hiểm nếu bạn muốn...)

A. go somewhere close to town. (đi nơi nào đó gần thị trấn.)

B. sleep comfortably. (ngủ một cách thoải mái.)

C. play indoor games. (chơi các trò chơi trong nhà.)

1. A. Campers have to bring batteries. (Người đi cắm trại phải mang pin.)

    B. Campers can buy flastlight there. (Người đi cắm trại có thể mua đèn ở đó.)

    C. Campers need flastlight to see at night. (Người đi cắm trại cần đèn để soi ban đêm.)

2. A. Anyone can do the activities. (Mọi người có thể làm mọi hoạt động.)

   B. Children under 10 year old can’t go kayaking. (Trẻ em dưới 10 tuổi không thể đi thuyền kayaking.)

   C. River rafting is for aldult only. (Chèo thuyền chỉ dành cho người lớn.)

3. A. The weather is very nice in the winter. (Thời tiết rất đẹp vào mùa đông.)

   B. There isn’t much to do. (Không có gì để làm.)

   C. Joe think April should go to Adventure Forest. (Joe nghĩ Tháng tư nên đi rừng Adventure.)

20 tháng 2 2023

1C
2B
3C

Read the text. Choose the correct answer (A, B, or C).(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)I really like art, English, and literature. They're really interesting and can be fun. I don't like math, geography, or science. They're boring. My favorite subject at school is literature. I like learning about stories of people from different places and times. My favorite book is The Secret Garden. The author is Frances Hodgson Burnett. The girl in the novel, Mary Lennox,...
Đọc tiếp

Read the text. Choose the correct answer (A, B, or C).

(Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng (A, B, hoặc C).)

I really like art, English, and literature. They're really interesting and can be fun. I don't like math, geography, or science. They're boring. My favorite subject at school is literature. I like learning about stories of people from different places and times. My favorite book is The Secret Garden. The author is Frances Hodgson Burnett. The girl in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle's house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It's a very interesting story and I really love their friendship.

Example: 0. What subjects does Simon like?

(Ví dụ: 0. Simon thích môn học nào?)

A. math, geography, and science

(toán, địa lý, và khoa học)

B. art, English, and literature

(mỹ thuật, tiếng Anh, và ngữ văn)

C. He likes all of them.

(Anh ấy thích tất cả các môn.)

1. Why does Simon like these subjects?

A. They're interesting.

B. He is good at them.

C. They're exciting.

2. What is Simon's favorite subject?

A. English

B. literature

C. math

3. Who's the author of Simon's favorite book?

A. Mary Lennox

B. Frances Hodgson Burnett

C. Colin Craven

4. Why does Simon like the novel?

A. He likes mystery novels.

B. It has many fun adventures.

C. He likes the children's friendship.

 

2
18 tháng 2 2023

Seo phải túc mừng tui, cái đó còn nhỏ lémmmmm

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

1. A: Tại sao Simon lại thích những môn học này? - Chúng thú vị.

2. B: Môn học yêu thích của Simon là gì? – Văn học.

3. B: Ai là tác giả của cuốn sách yêu thích của Simon? - Frances Hodgson Burnett

4. Tại sao Simon thích cuốn tiểu thuyết? - Anh ấy thích tình bạn của bọn trẻ.

3. Work in pairs. Look at the Health quiz and choose the best answer a, b, c or d.(Làm việc theo cặp. Nhìn vào câu đố về Sức khỏe và chọn câu trả lời a, b, c hoặc d đúng nhất.) Health quiz 1. It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best? a. Eat some snacks. b. Don’t eat. Wait for dinner. c. Go to a restaurant before dinner. 2. You’re thirsty. What drink is the healthiest? a. water b. juice  c. cola 3. Your temperature is 39oC. Are you ill? a. No, you’re well. b. Yes,...
Đọc tiếp

3. Work in pairs. Look at the Health quiz and choose the best answer a, b, c or d.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào câu đố về Sức khỏe và chọn câu trả lời a, b, c hoặc d đúng nhất.)

 

Health quiz

 

1. It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?

 

a. Eat some snacks.

 

b. Don’t eat. Wait for dinner.

 

c. Go to a restaurant before dinner.

 

2. You’re thirsty. What drink is the healthiest?

 

a. water

 

b. juice 

 

c. cola

 

3. Your temperature is 39oC. Are you ill?

 

a. No, you’re well.

 

b. Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.

 

c. You aren’t well. Go home and go to bed.

 

4. You can run 100 metres in eleven seconds. Are you…?

 

a. unfit

 

b. normal

 

c. really fit

 

5. You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?

 

a. Don’t go to bed late.

 

b. Eat a lot before you go to bed.

 

c. Don’t go to school. Sleep more.

 

6. What is a couch*potato?

 

a. a vegetable

 

b. a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.

 

c. a person who is very hungry.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1 - a

2 - b

3 - b

4 - c

5 - a

6 - b

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. A: It’s 6 p.m and you’re really hungry. What’s best?

    (Bây giờ là 6 giờ chiều và bạn thực sự đói. Điều gì tốt nhất?)

    B: I will eat some snacks. 

    (Tôi sẽ ăn một ít đồ ăn nhẹ.)

2. A: You’re thirsty. What drink is the healthiest?

   (Bạn đang khát. Thức uống nào tốt cho sức khỏe nhất?)

    B: I think it’s juice.

    (Tôi nghĩ đó là nước trái cây.)

3. A: My temperature is 39oC. Am I ill?

    (Nhiệt độ của tôi là 39oC. Tôi bị ốm à?)

    B: Yes, you’re very ill. Go to a doctor now.

    (Vâng, bạn đang rất ốm. Hãy đến bác sĩ ngay bây giờ.)

4. A: You can run 100 metres in eleven seconds. How are you?

    (Bạn có thể chạy 100 mét trong 11 giây. Bạn khỏe không?)

    B: I think I’m really fit.

    (Tôi nghĩ tôi thực sự rất khỏe.)

5. A: You can’t sleep and you’re very tired every morning. What’s best?

   (Bạn không thể ngủ được và bạn rất mệt mỏi vào mỗi buổi sáng. Điều gì tốt nhất?)

    B: I think I shouldn’t go to bed late.

   (Tôi nghĩ tôi không nên đi ngủ muộn.)

6. A: What is a couch*potato?

   (*couch potato* là gì?)

    B: It’s a person who is very lazy and stays on the sofa a lot.

   (Đó là một người rất lười biếng và nằm trên ghế sofa rất nhiều.)

Task 5. Read the following passage and choose the best answer A,B or C. (Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất)Misozi is eleven and lives in Zambia, in Africa. Every morning she and her little sister, Grace, get up at half past four. First, they get water. It takes an hour. They come home and they have breakfast with their mother. After breakfast, their mother goes to work. Then the sisters walk to school. They leave the house at six o’clock and they get to...
Đọc tiếp

Task 5. Read the following passage and choose the best answer A,B or C. (Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất)

Misozi is eleven and lives in Zambia, in Africa. Every morning she and her little sister, Grace, get up at half past four. First, they get water. It takes an hour. They come home and they have breakfast with their mother. After breakfast, their mother goes to work. Then the sisters walk to school. They leave the house at six o’clock and they get to school at half past seven. They love school. At twelve o’clock, the students have lunch. They have a dish called nshima. In the afternoon, the girls walk home. They clean their small house. They get water again and do the washing. At seven o’clock, their mother comes home from work with some food. They all cook dinner. Then Misozi helps Grace with her homework.
The girls’ life isn’t easy, but they have a mother, food, and they go to school. Many African children don’t have these things.

Misozi lives with her sister and mum. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Before going to school, the girls spend half an hour getting water. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace study hard at school. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

Misozi and Grace go to school in the afternoon. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

The girls are luckier than many other African children. *

1 điểm

A. True

B. False

C. Not given

2
12 tháng 4 2022

Misozi 11 tuổi và sống ở Zambia, thuộc Châu Phi. Mỗi sáng, cô và em gái nhỏ của mình, Grace, thức dậy lúc 4 giờ rưỡi. Đầu tiên, họ lấy nước. Phải mất một giờ. Họ trở về nhà và ăn sáng với mẹ của họ. Sau khi ăn sáng, mẹ của họ đi làm. Sau đó hai chị em đi bộ đến trường. Họ rời nhà lúc sáu giờ tối và đến trường lúc bảy giờ rưỡi. Họ yêu trường học. Mười hai giờ trưa, học sinh ăn trưa. Họ có một món ăn gọi là nshima. Vào buổi chiều, các cô gái đi bộ về nhà. Họ dọn dẹp ngôi nhà nhỏ của họ. Họ lại lấy nước và giặt. Lúc bảy giờ tối, mẹ của họ đi làm về với một ít đồ ăn. Tất cả đều nấu bữa tối. Sau đó Misozi giúp Grace làm bài tập về nhà. Cuộc sống của các cô gái không hề dễ dàng nhưng họ có mẹ, có thức ăn và được đi học. Nhiều trẻ em châu Phi không có những thứ này.

12 tháng 4 2022

1.Misozi lives with her sister and mum. *True

2.Before going to school, the girls spend half an hour getting water. *False

3.Misozi and Grace study hard at school. *True

4.Misozi and Grace go to school in the afternoon. *False

5.The girls are luckier than many other African children. *True

Task 4. Read the following passage and choose the best answer A,B,C or D. (Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất)An artist went to a beautiful part of the country for a holiday, and stayed with a farmer. Every day he went out with his paints and his brushes and painted from morning to evening, and then when it got dark, he went back to the farm and had a good dinner before going to bed. At the end of his holiday, he wanted to pay the farmer, but the farmer said:...
Đọc tiếp

Task 4. Read the following passage and choose the best answer A,B,C or D. (Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng nhất)

An artist went to a beautiful part of the country for a holiday, and stayed with a farmer. Every day he went out with his paints and his brushes and painted from morning to evening, and then when it got dark, he went back to the farm and had a good dinner before going to bed. At the end of his holiday, he wanted to pay the farmer, but the farmer said: "No, I don't want money, but give me one of your pictures. What is money? In a week it will all be finished, but your painting will still be here". The artist was very pleased and thanked the farmer for saying such kind things about the paintings. The farmer smiled and answered: "It is not that. I have a son in London. He wants to become an artist. When he comes here next month, I will show him your picture, and then he will not want to be an artist any more, I think."

Where did the artist spend his holiday? *

1 điểm

A. In a beautiful country

B. On a beautiful hill

C. With a farmer

D. With his paints and brushes

What did he do during his holiday? *

1 điểm

A. He went back to the farm.

B. He made paints and brushes.

C. He painted all day.

D. He went out every day.

What did the farmer ask the artist for at the end of the holiday? *

1 điểm

A. Money

B. For his wages

C. Many pictures

D. A picture

Why was the artist very pleased with the farmer's request? *

1 điểm

A. Because he thought his pictures were so beautiful.

B. Because he had so many kinds of pictures.

C. Because he would sell one of his pictures.

D. Because the farmer thanked him.

The farmer's son wouldn't want to become an artist any more ___________. *

1 điểm

A. because he lived in London.

B. because he had the artist's picture.

C. after seeing the artist's picture.

D. when he came here.

1
12 tháng 4 2022

giúp mik với ! mik cần gấp

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

We use should / shouldn’t to give advice.

(Chúng ta sử dụng should / shouldn't để đưa ra lời khuyên.)

The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.

(Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

We use might when don't know if something is true.

(Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.)

The he/she/it forms of might are the same.

(Dạng he/she/it của might đều giống nhau.)

1B

2C

3D

4A

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Luke: Hi Ben. What are you doing?

(Chào Ben. Bạn đang làm gì đó?)

Ben: Oh, I'm reading my French notes. You're good at French. How do you say 'car' in French?

(Ồ, mình đang các ghi chú môn tiếng Pháp. Bạn giỏi tiếng Pháp mà. Trong tiếng Pháp “ô tô” nói thế nào nhỉ?)

Luke: Car? It's 'voiture'.

(Ô tô à? Là ‘voiture’.)

Ben: Sorry? Can you say that again, please?

(Sao cơ? Bạn lặp lại được không, làm ơn?)

Luke: Yes, it's ‘voiture’!

(Ừm, là ‘voiture’.)

Ben: How do you spell that?

(Bạn đánh vần từ đó thế nào?)

Luke: V-O-I-T-U-R-E.

Ben: Great. Thanks, Luke.

(Tuyệt vời. Cảm ơn, Luke.)