K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Cho các hiện tượng sau:1.     Đã vôi được nghiền nhỏ, đều trước khi đưa vào lò nung vôi.2.     Nung đã vôi trong lò nung ở nhiệt độ cao (trên 10000C)3.     Hòa tan vôi sống vào nước quá trình này  tỏa nhiệt mạnh4.     Dây tóc bóng đèn điện phát sáng khi có dòng điện đi qua5.     Đốt nóng dây kim loại đồng trong không khí, quan sát thấy màu của dây đồng chuyển từ đỏ sang nâu đen.Hiện tượng hóa học là :A.  ...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho các hiện tượng sau:

1.     Đã vôi được nghiền nhỏ, đều trước khi đưa vào lò nung vôi.

2.     Nung đã vôi trong lò nung ở nhiệt độ cao (trên 10000C)

3.     Hòa tan vôi sống vào nước quá trình này  tỏa nhiệt mạnh

4.     Dây tóc bóng đèn điện phát sáng khi có dòng điện đi qua

5.     Đốt nóng dây kim loại đồng trong không khí, quan sát thấy màu của dây đồng chuyển từ đỏ sang nâu đen.

Hiện tượng hóa học là :

A.   1,2,3                     B. 2,3,4                C. 2,3,5                D. 3,4,5

Câu 2: Công thức hóa học nào viết sai trong các công thức sau:

       A. P                         B. K2                                     C. Na                               D. Cl2

Câu 3: Hãy chọn công thức hoá học phù hợp với hoá trị I của N trong các công thức sau:                                                                                   A. N2O3                B. NO2                           C. ­N2O                      D. NO

Câu 4: Nguyên tử X nặng gấp 2 lần  phân tử nitơ. X là nguyên tố nào sau đây:

          A. Si                         B. Mg                 C .Fe                   D. Cu

Câu 5: Trong các hỗn hợp sau, hỗn hợp nào có thể tách riêng bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc, cô cạn để lấy sản phẩm?

    A. Nước và rượu                                   B. Bột than và muối ăn                      

C. Đường và muối ăn                                D. Bột đồng và bột sắt

Câu 6: Trong các cách viết sau , cách viết nào chỉ 2 phân tử oxi ?

   A. 2O2                           B. 2O3                          C. 2O                                   D. O2

Câu 7: Cho công thức hóa học của 1 số chất sau: O2, H2S , NO2 , Cu, Cl2, NaCl, H2O Trong số đó có mấy đơn chất và mấy hợp chất ?

A. 4 đơn chất, 3 hợp chất                           C. 5 đơn chất, 2 hợp chất

B. 2 đơn chất, 5 hợp chất                           D. 3 đơn chất, 4 hợp chất

Câu 8: Phân tử Canxicacbonat có 1Ca, 1C, 3O. Công thức hoá học và phân tử khối là:

A. Ca(CO)3 - 124     B. CaCO2 - 84          C. Ca2CO- 140         D. CaCO3 - 100

Câu 9: Hợp chất X có công thức hóa học là Cu(NO3)x có phân tử khối là 188đvC . Chỉ số x có giá trị là :    

 A. 1                       B. 2                            C. 3                              D. 4

Câu 10:Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử clo 2 lần. Nguyên tố X là:

A.   Nitơ            B. Photpho                   C. Lưu huỳnh            D. Sắt

1
22 tháng 10 2021

1C

2B

3B

4C

5B

6A

7D

8D

9B

10B

22 tháng 10 2021

cảm ơn bạn nhé

 

Trong số những quá trình dưới đây, cho biết quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học? quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí? Giải thích.(a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên. (b) Hòa tan vôi sống vào nước được vôi tôi (calcium hydroxide). (c) Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. (d) Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước. (e) Quẹt diêm...
Đọc tiếp

Trong số những quá trình dưới đây, cho biết quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học? quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí? Giải thích.

(a) Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên. 

(b) Hòa tan vôi sống vào nước được vôi tôi (calcium hydroxide). 

(c) Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu. 

(d) Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước. 

(e) Quẹt diêm vào vỏ bao diêm thấy có lửa cháy. 

(f) Thả vỏ trứng gà vào cốc giấm thấy có bọt khí sủi lên.

(g) Dây tóc bóng trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua. 

(h) Nung thanh sắt (iron) nóng đỏ để dễ dát mỏng khi rèn thành các vật dụng.

(i) Thổi khí carbonic vào nước vôi trong (calcium hydroxide) thì thấy nước vôi bị đục do sinh ra chất calcium carbonate không tan trong nước.

(k) Đốt cây nến thì nến: chảy lỏng, hóa hơi và cháy.

(l) Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần.

1
26 tháng 10 2023

Quá trình xảy ra biến đổi hóa học:
- (b) Hòa tan vôi sống vào nước được vôi tôi (calcium hydroxide): Trong quá trình này, vôi sống (calcium oxide) tác dụng với nước để tạo thành vôi tôi (calcium hydroxide). Đây là một phản ứng hóa học.

- (c) Trứng gà để lâu ngày bị hỏng, có mùi khó chịu: Trong quá trình này, các chất trong trứng gà bị phân hủy bởi vi khuẩn, tạo ra các chất mới có mùi khó chịu. Đây cũng là một quá trình hóa học.

- (e) Quẹt diêm vào vỏ bao diêm thấy có lửa cháy: Quá trình này là quá trình cháy, trong đó diêm tạo ra lửa khi tiếp xúc với lửa. Đây cũng là một quá trình hóa học.

- f Thả vỏ trứng gà vào cốc giấm thấy có bọt khí sủi lên: Trong quá trình này, giấm tác dụng với canxi carbonate trong vỏ trứng để tạo ra khí carbon dioxide, tạo ra bọt khí. Đây cũng là một phản ứng hóa học.

- i Thổi khí carbonic vào nước vôi trong (calcium hydroxide) thì thấy nước vôi bị đục do sinh ra chất calcium carbonate không tan trong nước: Trong quá trình này, khí carbon dioxide tác dụng với nước vôi tạo thành chất calcium carbonate không tan trong nước, làm cho nước vôi trở nên đục. Đây cũng là một phản ứng hóa học.

Quá trình xảy ra biến đổi vật lí:
- a Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên: Quá trình này là quá trình giải phóng khí carbon dioxide từ nước giải khát có ga. Khí carbon dioxide tạo thành bọt khi thoát ra khỏi nước. Đây là một quá trình vật lí.

- d Nhỏ vài giọt mực vào cốc nước và khuấy đều thấy mực loang ra cả cốc nước: Trong quá trình này, mực tan trong nước và phân tán đều trong cốc nước. Đây là một quá trình vật lí.

- g Dây tóc bóng trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua: Quá trình này là quá trình dẫn điện và phát sáng của dây tóc trong bóng đèn. Đây là một quá trình vật lí.

- h Nung thanh sắt (iron) nóng đỏ để dễ dát mỏng khi rèn thành các vật dụng: Quá trình này là quá trình nung nóng thanh sắt để làm cho nó mềm dẻo và dễ dát mỏng. Đây là một quá trình vật lí.

- k Đốt cây nến thì nến: chảy lỏng, hóa hơi và cháy: Quá trình này là quá trình cháy của cây nến. Cây nến chảy lỏng, hóa hơi và cháy trong quá trình này. Đây là một quá trình hóa học.

- l Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần: Quá trình này là quá trình sương tan dần dưới tác động của ánh sáng

 Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?A. Thanh sắt bị dát mỏng.B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.D. Đốt cháy mẩu giấy.Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?A. Gỗ cháy thành than.B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đenC. Cơm bị ôi thiu.D. Hòa tan đường ăn vào nước.Câu 3: Quá trình nào sau...
Đọc tiếp

 

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.

C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

A. Gỗ cháy thành than.

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Cơm bị ôi thiu.

D. Hòa tan đường ăn vào nước.

Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?

A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan.

C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?

A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc.

C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.

Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là

A. Iron + chlorine → iron(III) chloride.

B. Iron(III) chloride → iron + chlorine.

C. Iron + iron(III) chloride → chlorine.

D. Iron(III) chloride + chlorine → iron.

Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là

A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide.

C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide.

Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là

A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí.

C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.

Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn.

C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi.

(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.

(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 11: Biến đổi vật lí là gì?

A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác

B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác

C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác

D. Tất cả các đáp trên

Câu 12: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng.

C. Chất sản phẩm. D. Chất khí.

Câu 13: Phản ứng sau là phản ứng gì?

Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại

A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.

Câu 14: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh

B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh

C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh

D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

Câu 15: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học."

A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học.

Câu 16: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì

A. Có sự thay đổi hình.

B. Có sự thay đổi màu sắc của chất.

C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

D. Tạo ra chất không tan.

Câu 17: Hòa tan đường vào nước là:

A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.

Câu 18: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?

A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu

B. Giống hệt chất ban đầu

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 19: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?

A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen.

C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen.

Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?

A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần

C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng

Câu 21: Phản ứng hóa học là gì?

A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí

B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng

C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

D. Tất cả các ý trên

Câu 22: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ...

A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần.

C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần.

Câu 23: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?

A. Phản ứng vẫn tiếp tục.

B. Phản ứng dừng lại.

C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác.

D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm.

Câu 24: Sulfur là gì trong phản ứng sau:

Iron + Sulfur à Iron (II) sulfide

A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng.

D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng.

Câu 25: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?

A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế.

C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục.

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Thay đổi.

C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác.

Câu 27: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt.

C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.

Câu 28: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 29: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 30: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?

A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.

B. Xuất hiện chất khí không màu.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

Câu 31: Khẳng định đúng

Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa

A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.

C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.

Câu 32: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

A. Do tạo thành nước.

B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.

C. Do để nguội nước.

D. Do đun sôi nước

Câu 33: Trong phản ứng:

Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là

A. chất phản ứng. B. sản phẩm.

C. chất xúc tác. D. chất môi trường.

Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích.

Câu 2: Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.

 

Câu 3: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ

1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic.

3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).

4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí

cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi.

5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua.

 

Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

 

Quan sát sơ đồ trên và cho biết:

(a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:

(a) Ngọn nến đang cháy.

(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.

(c) Phân hủy đường tạo thành than và nước.

(d) Cồn cháy trong không khí.

1
13 tháng 9 2023

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi hoá học?

A. Thanh sắt bị dát mỏng.

B. Nước lỏng chuyển thành nước đá khi để trong tủ lạnh.

C. Uốn sợi nhôm thành chiếc móc phơi quần áo.

D. Đốt cháy mẩu giấy.

Vì đốt cháy giấy tạo thành than nên đã có sự biến đổi hoá học.

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

A. Gỗ cháy thành than.

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Cơm bị ôi thiu.

D. Hòa tan đường ăn vào nước.

Vì ko biến đổi sang chất khác

Câu 3: Quá trình nào sau đây có sự tạo thành chất mới?

A. Đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình hoà tan.

C. Quá trình đông đặc. D. Quá trình nóng chảy.

Câu 4: Quá trình nào sau đây không có sự tạo thành chất mới?

A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu. B. Quá trình đông đặc.

C. Quá trình phân huỷ chất. D. Quá trình tổng hợp chất.

Câu 5: Iron (sắt) phản ứng với khí chlorine sinh ra iron(III) chloride. Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình dạng chữ là

A. Iron + chlorine → iron(III) chloride.

B. Iron(III) chloride → iron + chlorine.

C. Iron + iron(III) chloride → chlorine.

D. Iron(III) chloride + chlorine → iron.

Câu 6: Đốt đèn cồn, cồn (ethanol) cháy. Khi đó, ethanol và khí oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau tạo thành hơi nước và khí carbon dioxide. Các chất sản phẩm có trong phản ứng này là

A. ethanol và khí oxygen. B. hơi nước và khí carbon dioxide.

C. ethanol và hơi nước. D. khí oxygen và khí carbon dioxide.

Câu 7: Dấu hiệu nhận ra có chất mới tạo thành là

A. sự thay đổi về màu sắc. B. xuất hiện chất khí.

C. xuất hiện kết tủa. D. cả 3 dấu hiệu trên.

Câu 8: Phản ứng thu nhiệt là

A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.

D. phản ứng không làm thay đổi nhiệt độ môi trường.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Phản ứng nung đá vôi. B. Phản ứng đốt cháy cồn.

C. Phản ứng đốt cháy than. D. Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.

Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) Phản ứng nung vôi.

(2) Phản ứng phân huỷ copper(II) hydroxide.

(3) Phản ứng đốt cháy khí gas.

Số phản ứng thu nhiệt là

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 11: Biến đổi vật lí là gì?

A. Chuyển trạng thái này sang trạng thái khác

B. Chuyển nồng độ này sang nồng độ khác

C. Chuyển từ thể tích này sang thể tích khác

D. Tất cả các đáp trên

Câu 12: Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là?

A. Chất phản ứng. B. Chất lỏng.

C. Chất sản phẩm. D. Chất khí.

Câu 13: Phản ứng sau là phản ứng gì?

Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại

A. Phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng trao đổi.

Câu 14: Phản ứng tỏa nhiệt là:

A. Phản ứng có nhiệt độ lớn hơn môi trường xung quanh

B. Phản ứng có nhiệt độ nhỏ hơn môi trường xung quanh

C. Phản ứng có nhiệt độ bằng môi trường xung quanh

D. Phản ứng không có sự thay đổi nhiệt độ

Câu 15: Điền vào chố trống: "Trong cơ thể người và động vật, sự trao đổi chất là một loạt các quá trình ..., bao gồm cả biến đổi vật lí và biến đổi hoá học."

A. Sinh hóa. B. Vật lí. C. Hóa học. D. Sinh học.

Câu 16: Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì

A. Có sự thay đổi hình.

B. Có sự thay đổi màu sắc của chất.

C. Có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

D. Tạo ra chất không tan.

Câu 17: Hòa tan đường vào nước là:

A. Phản ứng hóa học. B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Phản ứng thu nhiệt. D. Sự biến đổi vật lí.

Câu 18: Chất mới được tạo ra từ phản ứng hóa học so với chất cũ sẽ như thế nào?

A. Có tính chất mới, khác biệt chất ban đầu

B. Giống hệt chất ban đầu

C. Cả hai đều đúng

D. Cả hai đều sai

Câu 19: Nước được tạo ra từ nguyên tử của các nguyên tốc hóa học nào?

A. Carbon và oxygen. B. Hydrogen và oxygen.

C. Nitrogen và oxygen. D. Hydrogen và nitrogen.

Câu 20: Than (thành phần chính là carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào tăng dần?

A. Carbon dioxide tăng dần. B. Oxygen tăng dần

C. Carbon tăng dần. D. Tất cả đều tăng

Câu 21: Phản ứng hóa học là gì?

A. Quá trình biến đổi từ chất rắn sang chất khí

B. Quá trình biến đổi từ chất khí sang chất lỏng

C. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

D. Tất cả các ý trên

Câu 22: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng ...., lượng sản phẩm ...

A. Tăng dần, giảm dần. B. Giảm dần, tăng dần.

C. Tăng dần, tăng dần. D. Giảm dần, giảm dần.

Câu 23: Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?

A. Phản ứng vẫn tiếp tục.

B. Phản ứng dừng lại.

C. Phản ứng tiếp tục nếu dùng nhiệt độ xúc tác.

D. Phản ứng tiếp tục giữa hydrogen và sản phẩm.

Câu 24: Sulfur là gì trong phản ứng sau:

Iron + Sulfur à Iron (II) sulfide

A. Chất xúc tác. B. Chất phản ứng.

D. Sản phẩm. D. Không có vai trò gì trong phản ứng.

Câu 25: Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?

A. Ngành giao thông vận tải. B. Ngành y tế.

C. Ngành thực phẩm. D. Ngành giáo dục.

Câu 26: Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các phân tử như thế nào?

A. Không thay đổi. B. Thay đổi.

C. Có thể thay đổi hoặc không. D. Đáp án khác.

Câu 27: Quá trình nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate: CaCO3) thành vôi sống (calcium oxide: CaO) và khí carbon dioxide (CO2) cần cung cấp năng lượng (dạng nhiệt). Đây là phản ứng gì?

A. Tỏa nhiệt. B. Thu nhiệt.

C. Vật lí. D. Vừa tảo nhiệt vừa thu nhiệt.

Câu 28: Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng tỏa nhiệt.

C. Vừa là phản ứng tỏa nhiệt, vừa là phản ứng thu nhiệt.

D. Không có đáp án nào đúng.

Câu 29: Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

A. Có chất kết tủa (chất không tan).

B. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

C. Có sự thay đổi màu sắc.

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

Câu 30: Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?

A. Mẩu vôi sống tan ra, nước nóng lên.

B. Xuất hiện chất khí không màu.

C. Xuất hiện kết tủa trắng.

D. Mẩu vôi sống tan trong nước.

Câu 31: Khẳng định đúng

Trong 1 phản ứng hóa học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa

A. Số nguyên tử trong mỗi chất. B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố.

C. Số nguyên tố tạo ra chất. D. Số phân tử của mỗi chất.

Câu 32: Dùng nước mưa đun sôi rồi để nguội làm nước uống, lâu ngày thấy trong ấm có những cặn trắng. Biết rằng trong nước mưa có chứa nhiều muối calcium carbonate. Muối này dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra calcium carbonate (là chất kết tủa trắng), khí carbon dioxide và nước. Hãy cho biết dấu hiệu có phản ứng xảy ra khi đun nước sôi rồi để nguội.

A. Do tạo thành nước.

B. Do tạo thành chất kết tủa trắng calcium carbonate.

C. Do để nguội nước.

D. Do đun sôi nước

Câu 33: Trong phản ứng:

Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hyđrogen. Magnesium sulfate là

A. chất phản ứng. B. sản phẩm.

C. chất xúc tác. D. chất môi trường.

Câu 1: Hiệu ứng nhà kính gây nên những sự biến đổi lớn cho Trái Đất, trong đó, một điều đáng lo ngại chính là hiện tượng băng tan ở cả 2 cực (Bắc cực và Nam cực). Hiện tượng này xảy ra có phải là sự biến đổi vật lí không? Giải thích.

⇒Có vì nó không thay đổi chất.

Câu 2: Trong các quá trình được mô tả ở hình 1.1, quá trình nào diễn ra sự biến đổi vật lí? Giải thích.

⇒hình1.1 ?

Câu 3: Điền thông tin còn thiếu vào ô trống thích hợp trong bảng sau:

STT QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC PHƯƠNG TRÌNH CHỮ

1 Đun nóng đường saccarozơ trong oxi không khí, đường bị cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

2 Than cháy trong oxi không khí, tạo thành khí cacbonic.

3 Lưu huỳnh cháy trong oxi không khí tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).

4 Dưới tác dụng của chất diệp lục trong lá cây xanh và ánh sáng mặt trời, khí

cacbonic và hơi nước phản ứng với nhau tạo thành đường glucozơ và khí oxi.

5 Viên kẽm tan trong dung dịch axit clohiđric, thu được khí hiđro và dung dịch chứa muối kẽm clorua.

⇒Bảng ?

Câu 4: Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí (phản ứng với oxygen) thu được carbon dioxide (CO2) và nước (H2O) theo sơ đồ sau:

☛Sơ đồ?

Quan sát sơ đồ trên và cho biết:

(a) Trước phản ứng có các chất nào, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(b) Sau phản ứng có các chất nào được tạo thành, những nguyên tử nào liên kết với nhau?

(c) So sánh số nguyên tử C, H, O trước và sau phản ứng.

Câu 5: Hãy cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay phản ứng thu nhiệt trong mỗi trường hợp sau:

(a) Ngọn nến đang cháy.=>  phản ứng tỏa nhiệt 

(b) Hòa tan viên vitamin C sủi vào nước.⇒ phản ứng thu nhiệt 

(c) Phân hủy đường tạo thành than và nước.⇒ phản ứng thu nhiệt 

(d) Cồn cháy trong không khí.⇒ phản ứng tỏa nhiệt 

13 tháng 9 2023

cháy quá r

Khi tăng nhiệt độ quá trình hòa tan của chất nào trong nước giảm ?A. Đường mía.C. Khí oxigen.B. Muối ăn.D. Sữa bột.Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?A. Nước muối.B. Nước phù sa.D. Nước máy.C. Nước chè.Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?A. Nước mắm.B. Sữa.C. Nước ngọt có ga.D. Nước đường.Câu 4. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?A. Muối ăn.B. Nến.C. Dầu ăn.D....
Đọc tiếp

Khi tăng nhiệt độ quá trình hòa tan của chất nào trong nước giảm ?

A. Đường mía.

C. Khí oxigen.

B. Muối ăn.

D. Sữa bột.

Câu 2. Hỗn hợp nào sau đây là huyền phù?

A. Nước muối.

B. Nước phù sa.

D. Nước máy.

C. Nước chè.

Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch chỉ chứa một chất tan?

A. Nước mắm.

B. Sữa.

C. Nước ngọt có ga.

D. Nước đường.

Câu 4. Chất nào sau đây tan nhiều trong nước nóng?

A. Muối ăn.

B. Nến.

C. Dầu ăn.

D. Khí carbon dioxide.

Câu 5. Nhóm thức ăn nào giàu vitamin ?

A. Khoai tây, chuối tiêu, thịt bò.

C. Rau, bưởi, cam.

B. Quả cam, đường mía, trứng.

D. Trứng, sữa, bánh mỳ.

Câu 6. Có các phát biểu sau: Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất hoá học?

A. Nước sôi ở 100 °C.

B. Xăng cháy trong động cơ xe máy.

C. Sắt là kim loại thể rắn, có màu trắng xám.

D. Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị

Nhiên liệu hoá thạch

A. là nguồn nhiên liệu tái tạo.

B. là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.

C. chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.

D. là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đổi hàng triệu năm trước.

Câu 8. Nhóm chất nào sau đây đều là nhiên liệu hoá thạch ?

A. Xăng, dầu, than đá, khí ga.

C. Than đá, khí ga, củi.

Câu 9. Nhiên liệu tồn tại ở những thể nào ?

A. Rắn.

B. Củi, dầu hỏa, cồn.

D. Khí metan, khí hidrogen, dầu thô.

B. Lỏng.

C. Khí.

D. Cả thể rắn, lỏng và khí.

Câu 10. Lứa tuổi từ 11 -15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng

nhất cho sự phát triển của xương là

A. carbohydrate.

C. calcium.

B. protein.

D. chất béo.

Câu 11. Dãy gồm các thực phẩm cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể :

A. Cơm, bánh mỳ, thịt động vật, trứng.

C. Nước ngọt, rượu, bia.

B. Trái cây, rau xanh và sữa.

D. Nước trái cây, sinh tố.

Câu 12. Có các nhận định sau:

(1). Chất béo - Nhờ dự trữ chúng dưới da mà các chú gấu có thể chống rét trong mùa đông lạnh

giá.

(2). Carbohydrate - Có vai trò như nhiên liệu của cơ thể, Sự tiêu hoá chuyển hoá chúng thành một

loại đường đơn giản gọi là glucose, được đốt cháy để cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

(3). Chất xơ - Không cung cấp dinh dưỡng nhưng cần cho quá trình tiêu hoá.

(4). Protein - Có trong nhiều bộ phận của cơ thể động vật và con người như tóc, cơ, máu, da,...

(5). Vitamin - Con người chỉ cần một lượng nhỏ nhóm chất này nhưng có tác dụng lớn đến quá

 

trình trao đổi chất.

-

Số nhận định đúng?

A. 4.

C. 2.

B. 3.

D. 5.

Câu 13. Loại thực phẩm nên hạn chế dùng vì có thể gây ảnh hưởng đối với cơ thể?

A. Cơm, bánh mỳ.

B. rau xanh và sữa.

C. Nước ngọt, rượu bia.

D. Nước trái cây, sinh tố.

Câu 14 Nhận định nào sau đây không đúng ?

A. Nước pha bột sắn có màu trắng đục, sau một thời gian lắng đọng bột màu trắng trong

cốc.

B. Nước muối là dung dịch trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian còn lại bột

rắn màu trắng trong cốc.

C. Cồn đốt trong suốt, không màu, khi đun nóng một thời gian không còn lại gì trong cốc.

D. Nước trộn dầu ăn khuấy đều, sau một thời gian thu được dung dịch màu vàng nhạt.

Câu 15. Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng 5 mL nước cất, đánh số (1), (2), (3).

-

Dùng các thìa giống nhau mỗi thìa xúc một trong các chất rắn dạng bột sau: muối ăn, đường

và bột phấn vào các ống nghiệm tương ứng và lắc đều.

Ở ống (1), đến thìa thứ 5 thì không tan thêm được nữa, ta thấy bột rắn đọng lại ở đáy ống

nghiệm.

-

-

Hiện tượng tương tự ở ống (2) xảy ra khi cho đường đến thìa thứ 10; ở ống (3) thì từ thìa bột

phấn đầu tiên đã không tan hết.

-

Hãy sắp xếp khả năng hoà tan trong nước của các chất tan trên theo chiều tăng dần.

A. Bột phấn, muối ăn, đường.

C. Đường, bột phấn, muối ăn.

B. Muối ăn, đường, bột phấn.

D. Muối ăn, bột phấn, đường.

Câu 16. Cho bảng sau:

Chất tan

A

B

C

D

E

Khả năng hoà tan (gam chất tan/100

g nước) ở 20 °C

3

5,5

36

7,8

8

0,0015

-

Từ bảng trên, hãy sắp xếp khả năng hoà tan của các chất theo chiều tăng dần.

A. E, C, D, A, B.

C. B, A, D, C, E.

B. C, E, D, A, B.

D. E, D, C, A, B.

Câu 17. Trong nước biển có hoà tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn

tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn?

A. 34,5 kg.

C. 35,5 kg.

B. 32,5 kg.

D. 35,0 kg.

Câu 18. Trong nước biển có hoà tan nhiều muối, trung bình cứ 100 g nước biển có 3,5 g muối ăn

tan. Hỏi từ 1 tấn nước biển sẽ thu được bao nhiêu kg muối ăn nếu trong quá trình sản xuất bị hao

hụt 5%?

A. 32,5 kg.

C. 33,25 kg.

B. 33,5 kg.

D. 35,0 kg.

Câu 19. Hỗn hợp nào sau đây đồng nhất ?

A. Nước chấm tỏi ớt.

C. Nước cam vắt.

B. Nước canh xương.

D. Rượu vang nho.

Câu 20. Một dung dịch nước đường có chứa 12% khối lượng là đường. Vậy muốn pha 250 gam

dung dịch nước đường cần lấy bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước ?

A. Lấy 35 gam đường và 215 gam nước.

B. Lấy 50 gam đường và 200 gam nước.

C. Lấy 30 gam đườngvà 220 gam nước.

D. Lấy 40 gam đường và 210 gam nước.

2
6 tháng 3 2022

Bạn chia nhỏ ra nhé.

6 tháng 3 2022

a

b

b

c

c

d

a

a

d

d

c

a

d

c

a

a

b

b

26 tháng 11 2021

C

23 tháng 7 2023

\(\Delta_rH=-\dfrac{50,01kJ}{\dfrac{1}{26}mol}=-1300,26kJ\cdot mol^{-1}\)

Mặt khác, khi đốt 1 mol methane chỉ toả ra lượng nhiệt khoảng 890,2 kJ, thấp hơn nhiều so với acetylene nên acetylene được dùng trong đèn xì.

Các bạn giúp mình giải đề cương môn vật lý lớp 6 kiểm tra chất lượng HKII 1) trong quá trình nóng chảy, thì nhiệt độ của băng phiến như thế nào?2) trong quá trình sôi, thì nhiệt độ của nước như thế nào?3) nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.4) thế nào là sự Đông đặc và nóng chảy? Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông...
Đọc tiếp

Các bạn giúp mình giải đề cương môn vật lý lớp 6 kiểm tra chất lượng HKII 

1) trong quá trình nóng chảy, thì nhiệt độ của băng phiến như thế nào?

2) trong quá trình sôi, thì nhiệt độ của nước như thế nào?

3) nêu ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.

4) thế nào là sự Đông đặc và nóng chảy? Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản.

5) thế nào là sự ngưng tụ? Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được 1 số hiện tượng bay hơi trong thực tế.

6) vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng để giải thích được 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 

7) Em hãy nêu các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi của chất lỏng 

Bài tập 

1) giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm?

2) khi đốt 1 ngọn nến, có những quá trình chuyển thể nào của nến?

3) trong việc đúc tượng đồng, có những quá trình chuyển thể nào của đồng?

1
9 tháng 5 2018

1, Ko đổi

2, Ko đổi

3, Nước sôi nở vì nhiệt có thể làm bật nắp ấm khi bị cản vì quá đầy.

Mấy câu sau lí thuyết. Học kĩ lại. 

Bài tập

1, Ban đêm nhiệt độ giảm, hơi nước trong kk ngưng tụ lại thành giọt nước đọng lại. 

2, R--> L--> R (sáp của nến)

3, R-> L --> R ( Nung nóng đồng thành lỏng, cho vào khuôn đúc, đợi cho đông lại).

30 tháng 9 2018

Đáp án: C

Trong nhiệt giai Ken-vin, công thức của định luật Sác-lơ là:  p T = hằng số.

→ phát biểu (1), (3) đúng, phát biểu (2) sai vì từ 200oC lên 400oC tương ứng với 473K lên 673K, không tăng gấp đôi được.

Đường đẳng tích (p, T) là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ → (4) đúng.