Bài 6: khử hết m (g) hh gồm CuO,Fe2O3 nung nóng bằng khí H2 sau phản ứng thu được 24 g hh hai kim loại hòa tan hh hai kim loại này trong dd H2SO4 loãng,phản ứng xong người ta thu được khí H2 có thể tích là 4,48 lít
a. Viết PTP[HH xảy ra ? xác định m ?
b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi O xít trong hh đầu
c. Tính thể tích khí hidro để khử hai o xít trên
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=24-m_{Fe}=12,8\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCuO + mFe2O3 = 0,2.80 + 0,1.160 = 32 (g)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,2.80}{32}.100\%=50\%\\\%m_{Fe_2O_3}=50\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)