Dẫn 896 ml hỗn hợp gồm propilen và ankin Y qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng 1,86 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp trên thu được 2,16 gam nước.
a) Tìm công thức phân tử của Y và phần trăm thể tích mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên thông thường của Y nếu biết dẫn Y qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng.
a) Đặt CTHH của Y là \(C_nH_{2n-2}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,16}{18}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,86-0,24}{12}=0,135\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{hh}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\n_Y=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{C_3H_6}=0,04-0,015=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,015.\left(14n-2\right)+0,025.42=1,86\\ \Leftrightarrow n=4\)
Vậy Y là C4H6
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_3H_6}=\dfrac{0,025}{0,04}.100\%=62,5\%\\\%V_{C_4H_6}=100\%-62,5\%=37,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Vì ankin Y + dd AgNO3/NH3 -> kết tủa vàng
CTCT của Y: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
Tên thông thường: etyl axetilen