Đặt một câu sử dụng dấu hai chấm để liệt kê các hoạt động của thiếu nhi trong mùa thu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Sân trường tôi có rất nhiều loại cây: cây bàng, cây phượng vĩ, cây xà cừ, cây giáng hương, ...
2. Những đồ dùng cần thiết khi chúng ta đi học.:
sách, vở, bút, thước kẻ, ...
3. Để có một cơ thể khỏe mạnh, chúng ta phải ăn đủ các chất dinh dưỡng: chất bột đường, chất béo, chất đạm, chất khoáng, ...
4. Các môn học chúng ta thường học ở trường là: môn Toán, môn Tiếng Việt, môn Tiếng Anh, môn Âm Nhạc, môn Mĩ Thuật, môn Khoa Học, môn Lịch Sử và Địa Lí, môn Thể Dục, ...
5. Trong ngày sinh nhật của tôi, tôi được nhận những món quà từ cha mẹ, bạn bè: sách vở, gấu bông, cài tóc, bút màu, ...
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm ơn của em đối với một người bạn 9-10câu
Các bạn nữ thì chơi nhảy dây, trốn tìm , đọc sách,nói chuyện với nhau.
Các bạn nam chơi bắn bi, chạy đuổi, đá bóng.
Khi tiếng trống vừa reo lên báo hiệu vào lớp thì sân trường trở nên lặng yên và vắng vẻ.
của bạn nekcho 1 like
Đáp án
Đặt câu:
- Sân trường của chúng em trong giờ ra chơi thật thú vị: nào nhảy dây, đá cầu, kéo co, nào bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền vui biết mấy.
- “Những trò lố hay Va-ren và Phan Bội Châu” đã khắc hoạ được hai nhân vật có tính cách đại diện cho hai lực lượng xã hội hoàn toàn đối lập nhau ở nước ta dưới thời Pháp thuộc. Va-ren gian trá, lố bịch, đại diện cho thực dân Pháp ở Đông Dương. Phan Bội Châu kiên cường, bất khuất, xứng đáng là “bậc anh hùng,vị thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập”, tiêu biểu cho khí phách dân tộc VN.
(Trong xã hội này thì có làm mới có ăn nên tự dịch nhé. không ai cho luôn cái gì. Bạn cũng phải đóng góp tí công sức chứ. Mình chỉ viết ra vài câu này thôi, vì viết hết chắc cũng ngủ luôn)
1.文を短くします。
a /短縮文とは何ですか?
–話すときや書くとき、一部のコンポーネントを省略して、短縮された文を形成することができます。一部の文要素の省略は、通常、次の目的に役立ちます。
-前の文に現れた単語の繰り返しを避けながら、文をよりコンパクトにし、情報をすばやく作成します。
-暗黙の活動、文中の話された特徴はすべての人に共通です(主題を省略してください)
例:食べることを学ぶ、話すことを学ぶ、荷造りすることを学ぶ、開くことを学ぶ。
b/短縮文の使い方。
注意を払うために文を短くするとき:
-聞き手や読者に文章の内容を誤解させたり、完全に理解させたりしないでください。
-文章を素っ気ない失礼な文章に変えないでください。
2.特別な文:
a /特別な文とは何ですか?
-特殊文は、主語に従って構造化されていないタイプの文です-述語モデル。
b /特別な文の効果:
特別な文は、次の目的でよく使用されます。
+段落に記載されているイベントが発生する時間と場所を決定します。
例:春の夜。滑らかな川で、運転手のファンの古いボートがゆっくりと漂流しました。 (グエン・ホン)
-物事や現象の存在をリストして発表します。
VD:群衆は大騒ぎになりました。リンギング音。拍手。 (ナムカオ)
+感情を表現する;
VD:「なんてことだ!」先生は青ざめ、涙を流しました。小さな子供たちもどんどん大声で泣きました。 (カーンホアイ)。
+電話して応答します。
VD:叫び声:
-ペイント!息子息子!ああ息子!
-シスターアン!
息子は彼女を見た。 (グエン・ディン・ティ)
3.リスト。
a /リストとは何ですか?
リストとは、同じタイプの一連の単語やフレーズを順番に並べたもので、現実や思考や感情のさまざまな側面をより完全かつ深く説明します。
b /リストの種類:
-構造の観点から、ペアワイズ列挙と非ペア列挙を区別することができます。
VD:
ベトナム国民全体は、自由と独立の権利を維持するために、その精神、強さ、生命、富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアではないリスト)
ベトナム国民全体は、その自由と独立を維持するために、その精神と強さ、生命と富のすべてを使用することを決意しています。 (ホーチミン)
(ペアでリストされています)
+意味の観点から、プログレッシブ列挙と非プログレッシブ列挙を区別することができます。
例:竹、コルク、竹、アプリコットなど、数十種類の異なる種類ですが、同じタケノコの芽がまっすぐに成長します。 (新鋼)
(リストはプログレッシブではありません)
私たちのベトナム語は、ベトナム社会、家族、学校、村、そして国や人々の大規模なグループの形成と成長を反映しています。 (ファム・ヴァン・ドン)
(インクリメンタルリスト)
4.楕円とセミコロン
a/楕円
省略記号は次の目的で使用されます。
-まだリストされていない類似したものや現象がたくさんあることを示します。
-スピーチが未完成または躊躇している場所、中断されている場所を示します。
-文章のリズムを緩め、予想外の内容やユーモアを示す単語が現れる準備をします。皮肉なことです。
b/セミコロン
セミコロンは次の目的で使用されます。
-複雑な構造を持つ複文の句間の境界をマークします。
-複雑な構造リストのパーツ間の境界をマークします。
Cậu tham khảo:
Sân trường của chúng em trong giờ ra chơi thật thú vị: nào nhảy dây, đá cầu, kéo co, nào bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền ,…vui biết mấy.
Tác dụng : diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của câu văn trên .
THAM KHẢO
-Vào giờ ra chơi, san trường thật là nhộn nhịp và đông vui. Các bạn nữ thì chơi nhảy dây, trốn tìm , đọc sách,nói chuyện với nhau.... Các bạn nam chơi bắn bi, chạy đuổi, đá bóng.... Khi tiếng trống vừa reo lên báo hiệu vào lớp thì sân trường trở nên lặng yên và vắng vẻ.
-TÁC DỤNG:Phép liệt kê được sử dụng để làm tăng hiệu quả biểu đạt, diễn đạt, ngắn gọn, dễ hiểu. Với tính ưu việt đó, phép liệt kê đòi hỏi người viết, người nói hạn chế việc kể lể dài dòng, rườm ra, trùng lặp.
Các bạn thiếu nhi làm rất nhiều hoạt động trong mùa thu: Phá cỗ Trung thu, khai giảng năm học mới, gặp bạn bè…