Cho a gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic người ta tiến hành hai thí nghiệm sau thí nghiệm 1 cho a gam hỗn hợp tác dụng với natri sau phản ứng thu được 16,8 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn thí nghiệm 2 cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với bari cacbonat sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu b tính khối lượng natri cần dùng. Giúp em vs ạ cần gấp
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- TN2: m chất rắn = mMg = 0,6 (g)
- TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{0,6}{24}=0,025\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}\Rightarrow n_{Al}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,6}{0,6+0,03.27}.100\%\approx42,55\%\\\%m_{Al}\approx57,45\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH:
FeO + CO --to--> Fe + CO2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> nFe = 0,1 (mol)
=> mFe (từ FeO) = 11,2 - 0,1.56 = 5,6 (g)
=> \(n_{FeO}=n_{Fe\left(FeO\right)}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{hh}=0,1.72+0,1.56=12,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12,8}.100\%=43,75\%\\\%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)
Lời giải
Xét thí nghiệm 1 ta có: n C H 3 C O O H = 0 , 2 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 ( m o l )
Ta có kết tủa là BaSO4 n B a S O 4 = 0 , 02 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 0 , 02 ( m o l )
Có n C O 2 = 0 , 09 ( m o l ) trong X có CH3COOH dư;
n C H 3 C O O H d ư = n C O 2 - 2 n H 2 S O 4 = 0 , 05 ( m o l ) ⇒ n e s t e = n H 2 O = 0 , 2 - 0 , 05 = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ m e s t e = 13 , 2 ( g ) ; n C 2 H 5 O H = 1 , 05 - 0 , 15 = 0 , 9 ( m o l )
=> Khi ở trạng thái cân bằng ta có K C = 0 , 15 . 0 , 15 0 , 9 . 0 , 05 = 0 , 5
Ở thí nghiệm 2 ta có:
n C H 3 C O O H = 0 , 16 ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ; n H 2 O t r o n g d d a x i t 19 30 ( m o l )
Ở trạng thái cân bằng, gọi n e s t e = x ( m o l )
⇒ n C H 3 C O O H = 0 , 16 - x ( m o l ) ; n C 2 H 5 O H = 0 , 32 - x ( m o l ) n H 2 O = 19 30 + x ( m o l )
. Vì KC không đổi
⇒ x 19 30 + x ( 0 , 16 - x ) ( 0 , 32 - x ) = 0 , 5 ⇒ x = 0 , 29
Vậy meste = 2,552(g)
Đáp án C.
hỗn hợp A gồm 3 kim loại K,Na, Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: m1 gam hỗn hợp A tác dụng hét với nước dư thu được 1,792 lít khí H2.
-Thí nghiệm 2: m2 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 2,688 lít khí O2.
Tính tỷ lệ m1/m2. biết các khí đo ở đktc
đề cho bn nào chưa nhìn rõ ạ
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 \(\rightarrow\) Al2(S04)3 + 3H2
x \(\rightarrow\) 1,5x (mol)
Mg + H2S04 \(\rightarrow\) MgS04 + H2
0,025 \(\rightarrow\) 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = \(\dfrac{0,6}{1,41}\) x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.
Ở thí nghiệm 2: Chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH và bị hòa tan hết vì NaOH dư.
Chất rắn còn lại là Mg = 0,6 gam hay = 0,6 : 24 = 0,025 mol
Ở thí nghiệm 1: Số moi H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 mol. Gọi x là số mol Al.
Phương trình hóa học:
2Al + 3H2S04 → Al2(S04)3 + 3H2
x → 1,5x (mol)
Mg + H2S04 → MgS04 + H2
0,025 → 0,025 (mol)
Theo hiđro, ta có: 1,5x + 0,025 = 0,07 => x = 0,03 mol = mol Al Khối lượng của hỗn hợp: m = mMg + mAl = 0,6 + 0,03.27 = 1,41 gam
%Mg = x 100% = 42,55%; %Al = 100% - 42,55% = 57,45%.