cho ví dụ về động từ bán khiếm khuyết need
-câu phủ định
-câu nghi vấn
cảm ơn ạ!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cầu khiến: nhà vua hãy hoàn gươm lại cho long vương !
phủ định: tớ đâu có đi học trễ
đe dọa: tan trường tớ sẽ đánh cậu
bộc lộ cảm xúc: bạn lan giỏi quá!
Cầu khiến : các ngươi thực sự không muốn ta chết sao ?
Đe dọa : ngươi có chắc rằng thế giới này sẽ không diệt vong vào ngày mai ?
Bộc lộ cảm xúc : có thế nào lại thế ?
Khẳng định : chứ sao ?
Phủ định : ( t ko biết câu hỏi nào mang tính chất phủ định cả . KK ngu quá T^T )
Đặc điểm hình thức | Chức năng | |
Câu nghi vấn | có dấu chấm hỏi ớ cuối câu và thường đi kèm với từ nghi vấn như: ai, thế nào, sao,.. | dùng để hỏi |
Câu cầu khiến | có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... thường kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,... |
Câu cảm thán | có các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi,... kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết) |
(+) I have learned English for 10 years
(-) I haven't learned English for 10 years
(?) Have I learned English for 10 years?
(+) He has studied new lessons.
(-) He hasn't studied new lessons yet.
(?) Has he studied new lessons?
3 vd còn lại bạn làm tương tự nhe
Không có từ để hỏi:
- Mrs Yen asked Hoa if she was a student
- She asked her friend if she liked English
- Mrs Yen asked the students whether they had done their homework the day before
- He asked his friend whether he would go to Ha Noi the next day
- My dad asked my brother if he was playing video games then
Có từ để hỏi :
- My friend asked me where I had gone the day before
- My mom asked me what I was doing then
- She asked her friends where they were from
- My mom asked me what I eaten the day before
- She asked her friend where she bought that car
Mệnh lệnh :
- My mom told me to do my homework
- My dad told me to give him a newspaper
- My mom told me not to leave the house
- My mom told me not to go out with my friends tonight
- My teacher told us to do our homework
Ví dụ :
`-` Chỉ mục đích yêu cầu/đề nghị : Có thể nhường chỗ này cho tôi không?
`-` Chỉ mục địch phủ định/ bác bỏ : Chẳng lẽ mình hát tồi đến nỗi mà bạn không nghe được ư?
`-` Chỉ mục đích chê trách : Thế mà mình tưởng bạn giỏi môn Toán ?
`-` Chỉ mục đích biểu cảm : Sao mà cậu dại dột thế?
`-` Chỉ mục đích khẳng đinh : Chẳng phải bạn đi học rồi đó sao?
Phủ định
She needn't stay up late tonight.
I needn't come to class tomorrow.
He needn't have his car repaired anymore.
Lyn needn't worry about him anymore.
You needn't work too hard today.
Nghi vấn
Need I do all the work?
Need you go to school today?
Need I attend this party?
Need he prepare for this test?
Need she do the laundry tonight?
\(Errink \times Cream\)
- She needs a new laptop. (Cô ấy cần một chiếc laptop mới.)
- We need to finish the project by tomorrow. (Chúng ta cần hoàn thành dự án vào ngày mai.)
- Do you need any help with your homework? (Bạn cần giúp đỡ gì với bài tập về nhà không?)
- They don't need to bring their own food. There will be catering at the event. (Họ không cần mang đồ ăn của riêng mình. Sự kiện sẽ có dịch vụ tiệc.)
- I needed a vacation after working long hours. (Tôi cần một kỳ nghỉ sau khi làm việc nhiều giờ.)
- The plants need watering every day. (Cây cần được tưới nước hàng ngày.)
- The car needs to be repaired. It's not running properly. (Xe cần được sửa chữa. Nó không hoạt động đúng cách.)
- He needed to make a phone call before leaving. (Anh ấy cần phải gọi điện thoại trước khi ra đi.)