1. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hh gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dd HCl. Thu được 4,48l khí hh A ở đktc. Tỉ khối A so với H2 là 11,5.
a. Tìm kim loại M
b. Tính phần trăm thể tích các chất khí có trong A
2. A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4g một hh gồm A, B tác dụng với đ HCl 1M thu được 3,36l khí ở đktc
a. Viết các phương trình phản ứng và xác định 2 kim loại
b. Tính thể tích dd HCl đã dùng biết lượng HCl dùng chỉ chỉ 25% so với lượng lí thuyết
\(1.M+2HCl->MCl_2+H_2\\MCO_3+2HCl->MCl_2+CO_2+H_2O\\ n_A=4,48:22,4=0,2mol\\ n_{H_2}=a;n_{CO_2}=b\\ a+b=0,2\\ 2a+44b=0,2.11,5.2\\ a=b=0,1\\ 0,1\left(M+M+60\right)=10,8\\ M=24\left(Mg:magnesium\right)\\ b.\%V_{H_2}=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\\ \%V_{CO_2}=50\% \)
\(2.M:nguyên.tố.chung\\ a.M+2HCl->MCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_M=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ M_M=\dfrac{4,4}{0,15}=29,33\\ A,B:liên.tiếp\left(nhóm.IIA\right)\Rightarrow A:Mg\left(24\right),B:Ca\left(40\right)\\ n_{HCl\left(tt\right)}=0,25\cdot0,3:1=0,075\left(L\right)\)