Một phân số có mẫu số là 15. Biết nếu cộng tử số với 20 và nhân mẫu số với 3 dc một phân số mới có giá trị ko đổi. Tìm phân số đó.(Trình bày cách làm rõ ràng)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi phân số đó là \(\frac{a}{5}\)theo đề bài ta có :
\(\frac{a+6}{3.5}=\frac{a}{5}\)
\(\Leftrightarrow\)\(5.\left(a+6\right)=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(5a+30=15a\)
\(\Leftrightarrow\)\(15a-5a=30\)
\(\Leftrightarrow\)\(10a=30\)
\(\Rightarrow\)\(a=3\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{5}\)
b) Gọi phân số đó là \(\frac{b}{13}\)theo đề bài có :
\(\frac{b+\left(-20\right)}{13.5}=\frac{b}{13}\)
\(\Leftrightarrow\)\(13.\left(b-20\right)=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(13b-260=65b\)
\(\Leftrightarrow\)\(65b-13b=-260\)
\(\Leftrightarrow\)\(52b=-260\)
\(\Rightarrow\)\(b=\left(-260\right):52=-5\)
Vậy phân số đó là \(\frac{-5}{13}\)
a) Gọi phân số đó là theo đề bài ta có :
Vậy phân số đó là
b) Gọi phân số đó là theo đề bài có :
Vậy phân số đó là
Gọi phân số cần tìm là : \(\frac{a}{12}\)
Theo bài ra ta có :
\(\frac{a}{12}=\frac{a+15}{12\cdot4}\)
=>12.4.a=12.a+15
=>48a =12a+180
=>48a-12a=180
=>36a = 180
=> a = 180 : 36
=> a = 5
Vậy phân số cần tìm là : \(\frac{5}{12}\)
Bài 1:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{11}\)
Khi cộng tử với -18; nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có: \(\dfrac{x-18}{11\cdot7}=\dfrac{x}{11}\)
=>\(\dfrac{x-18}{77}=\dfrac{7x}{77}\)
=>x-18=7x
=>-6x=18
=>x=-3
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{3}{11}\)
Bài 2:
Gọi tử của phân số cần tìm là x
Phân số ban đầu là \(\dfrac{x}{15}\)
Khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì phân số không thay đổi nên ta có:
\(\dfrac{x}{15}=\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x-2}{30}\)
=>\(x=\dfrac{x-2}{2}\)
=>2x=x-2
=>x=-2
Vậy: Phân số cần tìm là \(-\dfrac{2}{15}\)
a) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{a}{11}\)
Vì khi cộng tử với -18, nhân mẫu với 7 thì được một phân số bằng phân số ban đầu nên ta có:
\(\dfrac{a+\left(-18\right)}{7\cdot11}=\dfrac{a}{11}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a-18}{77}=\dfrac{7a}{77}\)
\(\Rightarrow a-18=7a\)
\(\Rightarrow a-7a=18\)
\(\Rightarrow-6a=18\)
\(\Rightarrow a=18:\left(-6\right)=-3\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-3}{11}\).
b) Gọi phân số cần tìm là \(\dfrac{x}{15}\)
Vì khi lấy tử trừ đi 2 và lấy mẫu nhân với 2 thì giá trị của phân số đó là không đổi nên:
\(\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{x}{15}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x-2}{15\cdot2}=\dfrac{2\cdot x}{15\cdot2}\)
\(\Rightarrow x-2=2x\)
\(\Rightarrow x-2x=2\)
\(\Rightarrow-x=2\)
\(\Rightarrow x=-2\)
Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{-2}{15}\).
\(\text{#}Toru\)
về T/C phân số a/b= 2a/2b= 3a/3b = ...=na/nb áp dụng vao gọi số nhân vào đó là x ta có :
a/b= (a+x)/bx <=> x=a/(a-1) với mọi số a khác 1 để là 1 số nguyên thì a chỉ có thể là : 2
Vậy phân số đó là 2/7 và cũng chỉ có nhân mẫu số với 2 ; tử số công thêm 2 giá trị phân số đó không đổi
Về T/C phân số a/b= 2a/2b= 3a/3b = ...=na/nb áp dụng vao gọi số nhân vào đó là x
Ta có :
a/b= (a+x)/bx <=> x=a/(a-1) với mọi số a khác 1 để là 1 số nguyên thì a chỉ có thể là : 2
Vậy phân số đó là 2/7 và cũng chỉ có nhân mẫu số với 2 ;
tử số công thêm 2 giá trị phân số đó không đổi
Hiệu của tử và mẫu 2 phân số không đổi
Hiệu của tử và mẫu phân số mới:
15-7 = 8
Tử số của phân số mới:
8: (2-1) = 8
Số cần tìm là: 8-7 = 1
Khi ta cộng cả tử số và mẫu số với cùng một số thì hiệu của mẫu số và tử số lúc sau không đổi và bằng:
15 - 7 = 8
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Tử số lúc sau là: 8:(2-1) = 8
Số cần thêm vào ở cả tử số và mẫu số là:
8 - 7 = 1
Đáp số 1
Gọi phân số cần tìm là:\(\frac{a}{15}\)( a là số nguyên)
Theo bài ra ta có:\(\frac{a}{15}=\frac{a+20}{15x3}\)(1)
Mà:\(\frac{a}{15}=\frac{ax3}{15x3}\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra: a+20=ax3
20=ax2
a=20:2
a=10(thỏa mãn)
Vậy phân số đó là:10/15