Viết đoạn chương trình ngắn sử dụng thư viện LinkedList đề thiết lập một danh sách liên kết L và bổ sung các tên "Bình", "Hoa", "Hà" vào danh sách này.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
25% = \(\frac{1}{4}\)
Số sách sau khi bổ sung đợt 2 là :
\(14000\div\left(1+\frac{1}{6}\right)=12000\) (quyển)
Số sách sau khi bổ sng đợt 1 là :
\(12000\div\left(1+\frac{1}{4}\right)=9600\)(quyển)
Số sách lúc đầu là :
\(9600\div\left(1+\frac{1}{5}\right)=8000\)(quyển)
Đáp số : 8000 quyển
Để lưu trữ danh sách học sinh và thông tin điểm thi của họ, bạn có thể sử dụng một danh sách chứa nhiều danh sách con. Mỗi danh sách con sẽ chứa tên học sinh (dạng chuỗi) và ba điểm số (dạng số) của họ tương ứng với ba bài thi.
Ví dụ, để tạo một mảng danh sách học sinh với thông tin điểm số, ta có thể sử dụng mã như sau:
# Nhập danh sách học sinh và điểm số
students = []
n = int(input("Nhập số lượng học sinh: "))
for i in range(n):
name = input(f"Nhập tên học sinh thứ {i+1}: ")
mark1 = float(input(f"Nhập điểm bài thi 1 của {name}: "))
mark2 = float(input(f"Nhập điểm bài thi 2 của {name}: "))
mark3 = float(input(f"Nhập điểm bài thi 3 của {name}: "))
students.append([name, mark1, mark2, mark3])
# Tính điểm trung bình và in ra danh sách học sinh và điểm trung bình của họ
for student in students:
name = student[0]
mark1 = student[1]
mark2 = student[2]
mark3 = student[3]
avg_mark = (mark1 + mark2 + mark3) / 3
print(f"Học sinh {name} có điểm trung bình là {avg_mark}")
a = []
sum = 0
n = 5
# Nhập danh sách a
for i in range(n):
x = int(input("Nhập phần tử thứ " + str(i+1) + ": "))
a.append(x)
# Tính tổng các phần tử trong danh sách a
for i in range(n):
sum += a[i]
# In ra màn hình tổng các phần tử trong danh sách a
print("Tổng các phần tử trong danh sách a là: ", sum)
a) Danh sách học sinh của lớp:
def tim_vi_tri_ten_hs(ten, danh_sach_hs):
for i, ten_hs in enumerate(danh_sach_hs):
if ten_hs == ten:
return i
return -1
danh_sach_hs = ["Nam", "An", "Binh", "Chung", "Duc", "Huong"]
ten_can_tim = "An"
vi_tri = tim_vi_tri_ten_hs(ten_can_tim, danh_sach_hs)
if vi_tri >= 0:
print(f"Vi tri cua ten '{ten_can_tim}' trong danh sach la {vi_tri}")
else:
print(f"Ten '{ten_can_tim}' khong nam trong danh sach")
b) Danh sách tên các chủ tài khoản ngân hàng đã sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái:
def tim_vi_tri_ten_tk(ten, danh_sach_tk):
left, right = 0, len(danh_sach_tk) - 1
while left <= right:
mid = (left + right) // 2
if danh_sach_tk[mid] == ten:
return mid
elif danh_sach_tk[mid] < ten:
left = mid + 1
else:
right = mid - 1
return -1
danh_sach_tk = ["An", "Binh", "Duc", "Huong", "Nam"]
ten_can_tim = "Huong".upper()
vi_tri = tim_vi_tri_ten_tk(ten_can_tim, danh_sach_tk)
if vi_tri >= 0:
print(f"Vi tri cua ten '{ten_can_tim}' trong danh sach la {vi_tri}")
else:
print(f"Ten '{ten_can_tim}' khong nam trong danh sach")
Tham khảo:
def in_danh_sach_1_3_so_mat_hang_thap_nhat(s,p):
# Sắp xếp danh sách mặt hàng theo doanh số tăng dần
p.sort(key=lambda x: x[s])
# Tính số lượng mặt hàng cần in (1/3 tổng số mặt hàng)
so_luong_can_in = len(p) // 3
# In ra danh sách 1/3 số mặt hàng có doanh số thấp nhất
print("Danh sách 1/3 số mặt hàng có doanh số thấp nhất:")
for i in range(so_luong_can_in):
print(f"{i+1}. Mặt hàng {p[i][0]} - Doanh s: {p[i][p]}")
Gọi x (quyển) là số quyển sách cần tìm (x ∈ ℕ* và 2000 < x < 3000)
Do khi xếp mỗi ngăn 34 quyển, 50 quyển, 85 quyển đều vừa đủ nên x ∈ BC(34; 50; 85)
Ta có:
34 = 2.17
50 = 2.5²
85 = 5.17
⇒ BCNN(34; 50; 85) = 2.5².17 = 850
⇒ x ∈ BC(34; 50; 85) = B(850) = {0; 850; 1700; 2550; 3400; 4250; ...}
Mà 2000 < x < 3000
⇒ x = 3400
Vậy số quyển sách cần tìm là 3400 quyển
Tham khảo:
from LinkedList import *
# Tạo danh sách liên kết mới
L = LL()
# Thêm các tên vào danh sách liên kết
insert(L, "Bình")
insert(L, "Hoa")
insert(L, "Hà")
# Hiển thị nội dung của danh sách liên kết
show(L)