Viết mô tả mã giả cho thuật toán tương ứng ở câu 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đọc mã lệnh của thuật toán Eratosthenes cho ở Hình 5 và mô tả liệt kê các bước của thuật toán và bằng mã giả:
Đục bỏ dần các số không nguyên tố bằng cách đánh dấu “là hợp số” (không phải số nguyên tố) mỗi khi biết số đó là bội số của một số nguyên tố.
a)
*Xác định bài toán:
INPUT: cạnh a, chiều cao tương ứng h
OUTPUT: diện tích tam giác S
*Mô tả thuật toán:
- Bước 1: Nhập a, h
- Bước 2: S:=a*h/2
- Bước 3: In ra S và kết thúc
b)
Program nyg;
Uses crt;
Var a,h,S:real;
Begin
Writeln ('Nhap canh a');
Readln (a);
Writeln ('Nhap canh h');
Readln (h);
S:=(a*h)/2;
Writeln ('Dien tich hinh tam giac',S);
Readln;
End.
Cái chỗ thuật toán dấu gán là dấu ← em nhé
thứ hai là anh nghĩ chỗ xuất s em nên giới hạn chữ số thập phân nhìn sẽ đẹp mắt hơn!
Sơ đồ này mô tả thuật toán tìm trung bình cộng của hai số a và b
Input: a,b
Output: (a+b)/2
- Sơ đồ khối mô tả thuật toán tính tổng của hai số a và b.
- Đầu vào: hai số a và b.
Đầu ra: tổng hai số a và b.
- Mô tả thuật toán theo cách liệt kê là:
+ Nhập giá trị a, giá trị b
+ Tính Tổng ← a + b.
In ra màn hình giá trị Tổng.
Tham khảo:
- Sơ đồ khối mô tả thuật toán tính tổng của hai số a và b.
- Đầu vào: hai số a và b.
Đầu ra: tổng hai số a và b.
- Mô tả thuật toán theo cách liệt kê là:
+ Nhập giá trị a, giá trị b
+ Tính Tổng ← a + b.
In ra màn hình giá trị Tổng.
Input: chiều cao h và cạnh a
Output: diện tích hình tam giác
B1: nhập 2 cạnh a,h
B2: s:=(a*h)/2;
B3: in ra màn hình
B4: kết thúc ct
def find_square_number(n):
#flag = 1
#flag = 0
flag = 0;
if any(i**2 == n for i in range(n+1)):
flag = 1
return flag