Kể thêm 2 – 3 hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số hiện tượng vật lí trong thực tế:
+ Khi nước được đưa vào ngăn làm đá của tủ lạnh, nước lỏng chuyển thành nước đá.
+ Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
+ Uốn cong thanh sắt
Đáp án B
Phát biểu sai là 1,3
(1) Sai vì biến đổi cơ học giúp thức ăn nhỏ hơn, tiếp xúc với men tiêu hóa nhiều → tiêu hóa tốt hơn.
(3) sai vì quá trình tiêu hóa ở mề chủ yếu về mặt cơ học chưa giúp phân giải chất đinh dưỡng tới mức nhỏ để hấp thụ được, còn ở ruột non, các chất được tiêu hóa triệt để và được hấp thụ
Câu 1: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là sự biến đổi hoá học?
A. Nung nóng tinh thể muối ăn. B. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
C. Sự thăng hoa của nước hoa. D. Sự ngưng tụ hơi nước.
Câu 2: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi
A. thể tồn tại của chất. C. nguyên tử này thành nguyên tử khác.
B. chất này thành chất khác. D. nguyên tố này thành nguyên tố khác.
Câu 3: Diễn biến của phản ứng hoá học gồm
A. 2 giai đoạn. C. 1 giai đoạn.
B. 3 giai đoạn. D. 4 giai đoạn.
Câu 4: Khi đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) khí sinh ra là
A. Oxi. B. Nitơ. C. Hiđro. D. Các bonxit.
Câu 5: Khi đốt P trong oxi dư tạo thành P2O5, phương trình cân bằng đúng là
A. P + O2 ® P2O5. C. 4P + 5O2 ® 2P2O5.
B. 2P + O2 ® P2O5. D. 4P + 5O2 ® P2O5.
Câu 6: Có phương trình hoá học: 4K + O2 ® 2K2O. Tỷ lệ số nguyên tử, phân tử trong phương trình hoá học là
A. 4 : 2 : 2. B. 4 : 1 : 4. C. 4 : 2 : 4. D. 4 : 1 : 2.
Câu 7: Nến (parafin) khi cháy tác dụng với oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Phương trình chữ của phản ứng
A. Parafin + Oxi ® Cacbon đioxit + nước.
B. Parafin + Oxi ® Nước.
C. Cacbonđioxit + nước ® Parafin + Oxi.
D. Parafin + Oxi ® Cacbonđioxit.
Câu 8: Muốn nhận biết trong hơi thở của ta có khí Cacbon đioxit(CO2 ), người ta dùng ống thuỷ tinh thổi hơi thở vào ống nghiệm có chứa:
A. Nước cất. C. Dung dịch Natri Hiđroxit.
B. Dung dịch nước vôi trong. D. Dung dich Axit Clohiddric.
Câu 9: Trong lò nung đá vôi (canxi cacbonat) chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit. Phương trình chữ của phản ứng:
A. Canxi cacbonat + Canxi oxit ® Cacbon đioxit.
B. Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon đioxit.
C. Canxi oxit + Cacbon đioxit ® Canxi cacbonat.
D. Cacbon đioxit + Canxi cacbonat ® Canxi oxit.
Câu 10: Các hiện tượng sau, hiện tượng nào không phải là hiện tượng hoá học?
A. Khi nung nóng đá vôi (canxi cácbonat) thì thấy khối lượng giảm đi.
B. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
C. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
D. Một lá đồng bị nung nóng, trên mặt đồng phủ một lớp màu đen.
Câu 11: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách nào phát biểu đúng?
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia.
B. Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
C. Trong phản ứng hoá học, tổng số phân tử chất phản ứng bằng tổng số phân tử chất tạo thành.
D. Tổng sản phẩm luôn gấp hai lần tổng chất tham gia.
Câu 12: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
B. Nước đá để thành nước lỏng.
C. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành chai, lọ.
D. Sắt để lâu trong không khí ẩm bị gỉ.
Câu13: Phản ứng hóa học là
A. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
B. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.
C. quá trình trao đổi của hai chất ban đầu để tạo chất mới.
D. quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất.
Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.
Chất sản phẩm là
A. Bari clorua, Natri sunfat. B. Bari clorua, Natri clorua.
C. Bari sunfat, Natri clorua. D. Bari sunfat, Natri sunfat.
Câu 15: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đun nóng đường, đường ngả màu nâu rồi chuyển sang màu đen.
B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
C. Cháy rừng tạo khói đen dày đặc gây ô nhiễm môi trường.
D. Khi mưa giông thường có sấm sét.
Câu 16: Có mấy bước để lập phương trình hóa học?
A. 3 bước . B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
Câu 17: Phương trình hóa học dùng để
A. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của các nguyên tử trong phân tử.
B. biểu diễn ngắn gọn sự biến đổi của từng chất riêng rẽ.
C. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng chữ.
D. biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng các công thức hóa học.
Câu 18: Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được đó là hiện tượng hoá học?
A. Nhiệt độ phản ứng. B. Tốc độ phản ứng.
C. Chất mới sinh ra. D. Các chất tham gia.
Câu 19: Khi đun nóng thuốc tím đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hoá học.
C. có khí cacbonic bay ra. D. có khí hiđro bay ra.
Câu 20: Khi hoà tan thuốc tím vào nước đã xảy ra hiện tượng
A. vật lý. B. hóa học.
C. cả 2 hiện tượng trên. D. không có hiện tượng gì.
+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.
+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.
a. Biến đổi vật lí
b. Biến đổi vật lí.
c. Biến đổi hoá học.
d. Biến đổi hoá học.
đinh mới để lâu sẽ thành đinh gỉ.đó là sự biến đổi hoá học nhé.
Đáp án B
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường.
Đáp án B
(1) sai, quan sát hình trước và sau đột biến cho thấy hiện tượng này là mất đoạn và lặp đoạn.
(2) sai, hiện tượng này NST vẫn tồn tại thành cặp tương đồng nên xảy ra ở kỳ đầu giảm phân 1.
(3) sai, hện tượng này xảy ra do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc thuộc cùng một cặp NST tương đồng.
(4) đúng, sức sống của cơ thể bị xảy ra đột biến này hoàn toàn không bị ảnh hưởng vì đột biến xảy ra trong giảm phân nên chỉ đi vào giao tử.
(5) đúng, quan sát hình sau đột biến, 4 NST sẽ được phân chia cho 4 tế bào con, nên tỉ lệ giao tử mang đột biến tạo ra từ tế bào này là 1/2 (gồm 2 bình thường, 1 mất đoạn, 1 lặp đoạn).
(6) đúng, mỗi giao tử chỉ có thể nhận được nhiều nhất là một chiếc nhiễm sắc thể trong cặp này cho dù là đột biến hay bình thường.
Một số hiện tượng xảy ra trong thực tế có sự biến đổi hoá học là:
+ Đốt cháy than để đun nấu.
+ Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước có trong không khí.
+ Tượng đá bị hư hại do mưa acid.
+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.